Coupon & Hoàn Tiền So sánh Gi and many more Hơn 200,000 người có sức ảnh hưởng trên mạng xã hội. 6 Nền tảng tiếp thị liên kết của Shopee ghi lại hiển thị nhiều hơn về tiến trình chiến dịch của chúng tôi. " Melia Ho Tram Beach Resort. Resort ở Ho Tram. Giá trung bình/đêm: VND 4.017.646. 8,7 Tuyệt vời 865 đánh giá. 1. Nhân viên rất thân thiện và phục vụ chu đáo 2. Nhà hàng phục vụ mọi yêu cầu của tôi, hỏi hang chu đáo và sẵn sàng đổi món ăn khi tôi không hài lòng. 3. Resort cho tôi nhận Trong câu ta không thấy xuất hiện dấu hiệu của cấp so sánh ngang bằng, do đó phương án A và B không thể chọn được. "Pretty" là một tính từ hai âm tiết kết thúc bằng y do đó dạng so sánh hơn của "pretty" sẽ phải là prettier". Phương án đúng là phương án C. Mức độ tăng trưởng Giá trị Thương hiệu của Nike từ 2010 nhanh hơn rất nhiều so với adidas. Trong năm 2015 là năm mà adidas bắt đầu cải cách & thay đổi chiến lược rất nhiều để bùng nổ vào 2016, 2017. Với giá trị thương hiệu của Nike là 34,388 triệu USD, trong khi adiads là So sánh chúng tôi với ngân hàng của bạn Gửi tiền với Wise. Tỷ giá chuyển đổi Euro / Đồng Việt Nam. 1 EUR. 23478,50000 VND. 5 EUR. 117392,50000 VND. So sánh của Danh từ So sánh ngang bằng. S + V + as + many/ much/ few/ little + N + as + N/ Pronoun. VD: I earn as much money as my sister. Tôi kiếm được nhiều tiền như chị mình. So sánh hơn. S + V + more/ fewer/ less + N(s) + than + N/ Pronoun h5zvhe. Bạn thường gặp khó khăn khi giải bài tập ngữ pháp về much và many? Bạn cảm thấy bối rối vì không biết cách dùng của chúng như thế nào? Làm thế nào để phân biệt được chúng? Có rất nhiều câu hỏi về 2 lượng từ này mà Tiếng Anh Tốt đã nhận được. Vì vậy, chúng mình đã tổng hợp kiến thức về phân biệt cách dùng much và many một cách đầy đủ nhất. Giúp các bạn có thể dễ tiếp thu và so sánh hơn. Nếu bạn chưa hiểu rõ về 2 lượng từ trên, đừng bỏ qua bài viết này nhé! Sự khác nhau cơ bản giữa cách dùng much và manyMột số cách dùng khác của much và manyMuch/Many + NounMuch/Many + of + Từ hạn định + NounMuch/Many đứng độc lậpMuch/Many không dùng trong mệnh đề xác địnhCách dùng much và many sau So, As và TooKết thúc bài học Sự khác nhau cơ bản giữa cách dùng much và many Much và many là 2 lượng từ mang nghĩa nhiều, số lượng lớn, sau chúng đều là danh từ. Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là cả 2 đều có thể áp dụng cho mọi danh từ. Vậy trường hợp nào dùng “much”, tình huống nào thì dùng “many”? Much – Much được sử dụng với danh từ không đếm được như water nước, time thời gian,… – Ex I don’t have much time to wait for you. Tôi không có nhiều thời gian để chờ đợi bạn đâu. Many – Many được sử dụng với danh từ đếm được như people con người, book sách,… – Ex She has many books to research. Cô ấy có nhiều sách để nghiên cứu. Xem thêm Cách nhận biết danh từ đếm được và danh từ không đếm được tại đây. Much/Many + Noun Trong cách dùng này, sau much và many sẽ không có of. Ta chỉ dùng of khi có những từ hạn định khác như mạo từ hay sở hữu từ. – Ex He doesn’t drink much soft drinks. Anh ấy không uống nhiều nước ngọt. There were many people who witnessed that scene. Có nhiều người đã chứng kiến cảnh tượng hôm đó. – Tuy nhiên, much + of + danh từ xảy ra khi danh từ đó là tên riêng và địa danh. Ex I’ve seen not much of Tom recently. Tôi không gặp Tom nhiều gần đây. Much/Many + of + Từ hạn định + Noun Khi sử dụng much/many of, sau đó phải có một từ hạn định như a, the, this, your,… và đại từ rồi mới đến danh từ. – Ex How much of the field have been transplanted? Bao nhiêu phần ruộng đã được cấy? I missed so many of the things that day. Tôi đã bỏ lỡ rất nhiều thứ trong ngày hôm đó. Much/Many đứng độc lập Nếu nghĩa của câu đã rõ ràng, ta có thể lược bỏ danh từ sau much/many. – Ex There is little water left, so I don’t drink much. Còn ít nước nên tôi không uống nhiều. Did you find any snails? – Not many. Cậu mò được nhiều ốc không? – Không nhiều. Much/Many không dùng trong mệnh đề xác định Thông thường, chúng ta sử dụng much và many chủ yếu trong câu hỏi và câu phủ định mang ý nghĩa thân mật. Còn trong câu khẳng định, chúng thường được thay thế bằng các từ/nhóm từ khác như lots of, a lot of,… Ex Did you find any snails? – Yes, lots. Bạn đã mò được con ốc nào chưa? – Rồi, nhiều. => Trong câu ví dụ trên, thay vì dùng many, ta có thể thay thế bằng lots. Cách dùng much và many sau So, As và Too Ex There are too much traffic at rush hour leading to traffic jams. Có quá nhiều phương tiện giao thông trong giờ cao điểm dẫn đến tắc đường. I miss you so much. Tôi nhớ bạn rất nhiều. Xem thêm a lot of đi với gì ? Kết thúc bài học Trên đây là cách phân biệt cũng như cách dùng much và many trong tiếng Anh. Đây là những từ rất quen thuộc và được sử dụng khá nhiều trong các bài thi lớn nhỏ nên các bạn cần học thật kỹ nhé. Nếu có thắc mắc hay đóng góp ý kiến, hãy comment cho chúng mình biết nhé. Tiếng Anh Tốt chúc bạn có những phút giây học tập thật bổ ích! Follow Fanpage Tiếng Anh Tốt để biết thêm nhiều kiến thức nhé! Xem thêm Tất Tần Tật Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Từ A đến Z Dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng Anh đơn giản nhất Không giỏi tiếng Anh có đi du học được không ? Yesterday là thì gì? Dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng Anh Fighting là gì? Cố lên tiếng Anh là gì? Get by là gì ? Cấu trúc ngữ pháp get by trong tiếng anh bạn cần biết So sánh trong Tiếng Anh 1Phần A So sánh của tính từ và trạng từ1. So sánh bằng2. So sánh hơn kém3. So sánh nhất / kém nhất4. So sánh đa bội5. So sánh Cùng tính từ/trạng từ Khác tính từ/trạng từ6. Các dạng so sánh Công thức BETTER AND BETTER/ MORE AND MORE 7. Các lưu ýPhần B. So sánh danh từ1. So sánh hơn2. So sánh nhất3. So sánh ngang bằngPhần C. Sở hữu CÁCH/ THAT/ THOSEPhần A So sánh của tính từ và trạng từ1. So sánh bằngSo sánh trong Tiếng Anh 1 Công thức của so sánh bằng Nội dung chính Phần A So sánh của tính từ và trạng từ1. So sánh bằng2. So sánh hơn kém3. So sánh nhất / kém nhất4. So sánh đa bội5. So sánh kép6. Các dạng so sánh khác7. Các lưu ýPhần B. So sánh danh từ1. So sánh hơn2. So sánh nhất3. So sánh ngang bằngPhần C. Sở hữu CÁCH/ THAT/ THOSEVideo liên quanS + V + as + adj/adv + as + N/pronounS + V + not + so/as + adj/adv + as + N/pronounVí dụShe is as beautiful as her mother. Cô ấy xinh đẹp giống mẹ mình. Harry doesnt run as/so fast as Jim. Harry chạy không nhanh bằng Jim. 2. So sánh hơn kémCông thức của so sánh hơn, kém có 2 dạng Dạng 1 Dành cho các tính từ/trạng từ ngắnS + V + adj/adver + than + N/pronoun. Ví dụHe is taller than his brother. Anh ta cao hơn anh trai của mình. She is smarter than anyone else in this room. Cô ấy mưu trí hơn bất kể ai trong phòng này. Dạng 2 Dành cho các tính từ/trạng từ dàiS + V + more/less + adj/adv + than + N/ dụAnna speaks English more fluently than I do. Anna nói tiếng Anh lưu loát hơn tôi. Jonathan visited his parents less often than his sister. Jonathan thăm cha mẹ ít hơn em gái anh ta. LƯU Ý Đằng sau phó từ so sánh như THAN và AS phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không dùng đại từ nhân xưng tân dụJane went to school sooner than I did. Jane đã đi đến trường sớm hơn tôi. My sister writes English as good as you do. Em gái tôi viết tiếng Anh tốt như bạn viết vậy. Để nhấn mạnh vấn đề cho tính từ và phó từ so sánh người ta dùng FAR hoặc MUCH trước so sánh hơn kém .Ví dụThis book is much more expensive than that one. Quyến sách này mắc hơn quyển kia nhiều lắm. She could do much better than her friend. Cô ấy hoàn toàn có thể làm tốt hơn bạn của cô ấy nhiều. 3. So sánh nhất / kém nhấtCông thức của so sánh nhấtS + V + the + adj/adv est + N. S + V + the most + adj/adv + N. Công thức của so sánh kém nhấtS + V + the least + adj/adv + dụJohn is the tallest boy in the class. John là đứa cao nhất trong lớp. He is the most careful of the three brothers. Anh ta là đứa cẩn trọng nhất trong ba đồng đội. LƯU ÝTa có thể so sánh 2 thực thể người hoặc vật mà không sử dụng THAN. Trong trường hợp này thành ngữ OF THE TWO sẽ được sử dụng trong câu thành ngữ này có thể đứng đầu câu và sau danh từ phải có dấu, hoặc đứng ở + V + the + comparative so sánh hơn + OF THE TWO + NOF THE TWO + N, S + V + the + comparativeVí dụJohn is the taller of the two boys. John là đứa cao hơn trong hai thằng bé. Of the two shirts, this one is the shorter. Giữa hai cái áo, đây là cái ngắn hơn. Nếu so sánh giữa 2 thực thể thì dùng so sánh hơn ; nếu so sánh giữa 3 thực thể trở lên thì dùng so sánh nhất .Sau so sánh bậc nhất chúng ta thường dùng giới từ IN với nơi chốnWhat is the longest river in the world? not OF the world Con sông nào dài nhất trên quốc tế ? không dùng OF the world Và dùng IN cho các tổ chức hoặc nhóm người một lớp học/ một công tyWho is the youngest student in the class? not OF the class Ai là sinh viên nhỏ tuổi nhất trong lớp ? không dùng OF the class Đối với một khoảng thời gian, chúng ta lại dùng OFWhat was the happiest day of your life? not IN your life Ngày niềm hạnh phúc nhất của đời bạn là ngày nào ? không dùng IN your life 4. So sánh đa bộiLà loại so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp ba. Nên nhớ rằng trong cấu trúc này không được dùng so sánh hơn kém mà phải dùng so sánh bằng .Cấu trúc so sánh đa bội như sauS + V + multiple number + as + much/many/adj/adv + N + as + N/ number half một nửatwice gấp đôi3,4,5 times 3,4,5 lầnphân sốphần dụShe types twice as fast as I do. Cô ấy gõ nhanh gấp 2 lần tôi. Martin runs 3 times as fast as I do. Martin chạy nhanh gấp 3 lần tôi. Lưu ý Khi dùng so sánh loại này phải xác lập rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có MUCH và MANY. MUCH dùng cho danh từ không đếm được và MANY dùng cho danh từ đếm được .5. So sánh Cùng tính từ/trạng từCông thức của so sánh képS + be + adj/adv er + and + adj/adv erS + be + more and more + adj/advVí dụIt gets darker and darker. Trời càng lúc càng tối. It is more and more difficult to find a job. Càng lúc càng khó tìm việc làm. Khác tính từ/trạng từCông thức của so sánh képThe + comparative so sánh hơn + S + V + the comparative + S + VVí dụThe hotter it is, the more uncomfortable I feel. Trời càng nóng thì tôi càng không dễ chịu hơn. The better you sleep, the rester your mind is. Bạn càng ngủ ngon, tâm lý của bạn càng được nghỉ ngơi. Công thức của so sánh the more the betterThe more + S + V + the better + S + VVí dụ The younger you are, the easier it is to learn. Bạn càng trẻ thì càng dễ học hơn. The more you practise speaking English, the more fluently you become. Bạn càng chăm nói tiếng Anh thì bạn sẽ càng lưu loát. Lưu ý Trong câu so sánh kép, nếu có một danh từ thì ta đặt danh từ tân ngữ ấy ở ngay phía trước chủ dụThe more English words we know, the better we speak. Càng biết nhiều từ tiếng Anh thì tất cả chúng ta càng nói tốt. 6. Các dạng so sánh Công thức ANY/NO + comparativeI have waited long enough. Im not waiting any longer. not even a little longer. Tôi đã chờ đủ lâu rồi. Tôi sẽ không chờ thêm nữa. thậm chí còn không chờ thêm chút xíu nào nữa . We expected their house to be very big, but its no bigger than ours. = ., it isnt any bigger than ours. not even a little bigger Chúng tôi nghĩ rằng nhà của họ phải to lắm, nhưng nó không to hơn nhà chúng tôi =., nó không to hơn nhà chúng tôi tí nào. thậm chí còn không to hơn chút xíu nào . How do you feel now? Do you feel any better? Bạn thấy sao rồi ? Có khỏe hơn chút nào chưa ? This hotel is better than the other, and its no more expensive. Khách sạn này tốt hơn cái kia, và nó không đắt hơn. Công thức BETTER AND BETTER/ MORE AND MORECông thức này dùng để diễn đạt một điều gì đó đang đổi khác liên tục Ngoài better and better ngày càng tốt hơn , ta còn hoàn toàn có thể dùng worse and worse ngày càng tệ hơn . Cũng như vậy dành cho more and more ngày càng hơn và less and less ngày càng giảm .Ví dụYour English is improving. Its getting better and better. Tiếng Anh của bạn đang văn minh đấy. Nó ngày càng tốt hơn. The city is growing fast. Its getting bigger and bigger. Thành phố đang tăng trưởng nhanh. Nó ngày càng to lớn hơn. Katherine is getting worse and worse. Katherine đang ngày càng tệ đi. Công thức THE SAME ASVí dụLauras salary is the same as me. / Laura gets the same salary as me. Lương của Laura bằng lương tôi. David is at the same age with Jane. David bằng tuổi Jane. Công thức NO SOONER THANVí dụNo sooner had they started out for their trip than it started to rain. Ngay khi họ mở màn chuyến đi thì trời khởi đầu mưa. No sooner had Henry arrived than he wanted to leave. Ngay khi vừa đến Henry đã muốn rời đi. 7. Các lưu ýThông thường so với dạng so sánh hơn, tính từ và trạng từ ngắn được thêm hậu tố er và est cho những so sánh nhất. Tuy nhiên, 1 số ít dạng quy đổi đặc biệt quan trọng của tính từ và trạng từ trong so sánh hơn và so sánh nhất được lao lý như sau Lưu ý 1Tính từ dài có 2 âm tiết nhưng tận cùng là -er, -et, -le, -ow vẫn được xem là tính từ ngắn và được thêm hậu tố như dụClever cleverer the cleverestQuiet quieter the quietestSimple simpler the simplestNarrow narrower the narrowestLưu ý 2Tính từ/trạng từ có 2 âm mà tận cùng là -y, chúng ta sẽ chuyển -y thành -i và thêm -er hoặc dụDirty dirtier the dirtiestPretty prettier the prettiestHappy happier the happiestEarly earlier the earliestQuy tắc này không vận dụng khi tính từ / trạng từ kết thúc bằng – ly. Khi tính từ / trạng từ kết thúc bằng – ly, ta xem đó là tính từ / trạng từ dài .Một vài tính từ và trạng từ có dạng so sánh hơn bất quy tắcgood/well betterI know him well, probably better than anybody else. Tôi biết rõ anh ấy, có thể rõ hơn bất kỳ ai.bad/badly worseHe was in bad mood, it becomes worse than last time. Anh ấy đang trong tình trạng không tốt, còn tệ hơn lần trước.far further/farther farther thường dùng đối với nghĩa đen trong khi further được dùng với nghĩa bóngFURTHER cũng có nghĩa là hơn nữa hoặc thêm me know if you get any further news. Báo với tôi nếu bạn có thêm bất cứ tin tức gì.Old older/elder thường dùng khi nói về cách thành viên trong gia đìnhMy elder sister is a TV producer. Chị tôi là một nhà sản xuất chương trình truyền hình.Ta hoàn toàn có thể nói my elder sister nhưng không hề nói somebody is elder, thay vào đó ta nói somebody is older .She is older than my elder sister. Cô ấy lớn hơn chị gái của tôi. Cách phân biệt này dùng cho OLDEST / ELDEST lại có chút độc lạ tất cả chúng ta nói my eldest sister và somebody is the oldestShe is the eldiest of the group, she is also my eldest sister. Cô ấy là người lớn tuổi nhất trong nhóm, chị ấy cũng là chị lớn nhất của tôi. Phần B. So sánh danh từXét về thực chất, so sánh của danh từ luôn cần những trạng từ để tương hỗ, do đó cũng không khác với so sánh của tính từ / trạng từ là mấy. Tuy nhiên, vì so sánh danh từ chỉ sử dụng 1 số ít trạng từ nhất định more, few, less, nên để dễ hiểu hơn, bài viết này sẽ tác thành một phần riêng không liên quan gì đến nhau cho dạng so sánh này .1. So sánh hơnCông thức của so sánh hơn danh từ S + V + more/fewer/less + Ns + than + N/pronoun. FEWER dùng cho danh từ đếm đượcLESS dùng cho danh từ không đếm đượcVí dụHe has more time to do the test than his friend. Anh ấy có nhiều thời hạn để làm bài kiểm tra hơn bạn mình. Jane drinks less milk than her sister. Jane ít uống sữa hơn em gái cô ấy. I have a fewer days break than him. Tôi có nhiều ngày nghỉ hơn anh ta. 2. So sánh nhấtCông thức của so sánh nhất trong so sánh danh từ S + V + the most/the fewest/ the least + N sVí dụThere are the fewest days in February. Tháng 2 có ít ngày nhất. He held the most points scored in competition. Anh ta giữ điểm cao nhất trong cuộc thi. The event has the least participants ever in history. Sự kiện có ít người tham gia nhất trong lịch sử vẻ vang. 3. So sánh ngang bằngCông thức của so sánh ngang bằng danh từS + V + as + many/much/little/few + N + as + N/ dụI eat as much chocolate as my sister. Tôi ăn chocolate nhiều như em gái tôi vậy. He earns as much money as his brother. Anh ta kiếm tiền nhiều như anh trai mình vậy. They spend twice as much money as they earn. Họ tiêu gấp hai lần tiền họ kiếm được. LƯU Ý Khi MORE được dùng trong so sánh của danh từ, nó thường có nghĩa là thêm, với cách dùng này, nhiều lúc tất cả chúng ta không cần mệnh đề sau THAN .Do you want some more milk for your coffee? Bạn muốn thêm sữa vào cafe không ? Nếu nghĩa của câu đã quá rõ ràng, thậm chí còn ta không cần dùng danh từ phía sau MORE Do you have enough milk for the coffee, or do you want some more? Cafe có đủ sữa chưa, hay là bạn muốn thêm ? Phần C. Sở hữu CÁCH/ THAT/ THOSEKhi so sánh tất cả chúng ta cần phải chú ý quan tâm rằng những mục từ dùng để so sánh phải tương tự với nhau về mặt thực chất ngữ pháp người so với người, vật so với vật . Do đó, tất cả chúng ta có 3 mục so sánh đặc biệt quan trọng So sánh dùng sở hữu cáchSo sánh dùng THATSo sánh dùng THOSEVí dụJohns test scored is better than Marys. Điểm kiểm tra của John tốt hơn của Mary. Life in the center is more comfortable than that in the country. Cuộc sống ở TT tiện lợi hơn ở vùng quê. Students in the university are better than those in the college. Sinh viên ĐH giỏi hơn sinh viên cao đẳng. LƯU Ý MORE THAN THAT đôi khi được dùng như một biểu thức, thường được đặt ở giữa hoặc cuối dụShe won the competition, more than that, she held the best scored ever. Cô ấy thắng cuộc thi, hơn thế nữa, cô ấy giữ kỷ lục cao nhất. Dont put oil in the fire, he could be angry more than that. Đừng đổ dầu vào lửa, anh ta hoàn toàn có thể giận hơn thế nhiều. "more" nhiều hơn là dạng so sánh hơn của "many" và "much". "less, fewer" ít hơn “less” là biến đổi của “little”, còn “fewer” là biến đổi của “few”. “more” dùng để so sánh số lượng vật này nhiều hơn vật kia, còn “fewer” và “less” được dùng để so sánh số lượng của vật này ít hơn vật kia. Cấu trúc so sánh more + plural N/ uncountable N + than plural noun danh từ đếm được số nhiều uncountable noun danh từ không đếm được Ví dụ I can earn more money than my brother. Tôi có thể kiếm được nhiều tiền hơn anh trai của tôi. less + uncountable N + than Ví dụ This river suffers less pollution than that river. Dòng sông này chịu ít ô nhiễm hơn dòng sông kia. Children in big cities have less space to play in. Trẻ em ở các thành phố lớn thì có ít không gian để chơi hơn. fewer + plural N + than Ví dụ Hung Yen has fewer universities than Hanoi. Hưng Yên có ít trường đại học hơn Hà Nội. Rural areas generally have fewer child care centers. Khu vực nông thôn nhìn chung có ít trung tâm trông giữ trẻ em hơn. Lưu ý - Trong cả 3 cấu trúc thì danh từ đếm được số ít đều không được sử dụng. - Trên đây là công thức khái quát nhất, tùy từng câu mà các em cần áp dụng cho phù hợp. - Chúng ta chỉ dùng “than” khi nhắc đến đối tượng được so sánh thứ 2. Trong trường hợp ngược lại ta có thể bỏ “than” đi. than khảo tienganh123 Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 20/04/2023, 0230 VietJack com Facebook Học Cùng VietJack Học trực tuyến khoahoc vietjack com Youtube Học Cùng VietJack Cách sử dụng much/many I Khái niệm Cả much và many đều là từ hạn định, và có nghĩa giống nhau hoặc[.] Facebook Học Cùng VietJack Cách sử dụng much/many I Khái niệm Cả much many từ hạn định, có nghĩa giống tương tự Chúng có nghĩa a lot of rất nhiều, in great quantities với số lượng lớn hay a great amount số lượng lớn Có thể chúng có nghĩa nhau, cách sử dụng chúng khác II Cách dùng Many much thường dùng danh từ Many với dannh từ đếm số nhiều countable nouns -Much sử dụng với danh từ không đến uncountable nouns VD There are many trees in my village Có nhiều làng tơi I have so much homework tonight! Tối có nhiều tập phải làm quá He didn’t eat much breakfast Cô không ăn sáng nhiều Much of+ determiner a, the, this, my…+ N VD You can’t see much of a country in a week Anh biết nhiều nước tuần đâu I won’t pass the exam I have missed many of my lessons Tơi khơng kỳ thi mất, bỏ nhiều bài. ** Tuy nhiên much of với tên người tên địa danh VD I have seen too much of Howard recently Gần hay gặp Howard Not much of Denmark is hilly Đan mạch khơng có đồi núi Many much dùng nhiều câu phủ định câu nghi vấn, câu khẳng định dùng loại từ khác plenty of, a lot, lots of để thay - How much money have you got? I’ve got plenty - He got lots of men friends, but he doesn’t know many women * Tuy tiếng Anh, much many dùng bình thường câu khẳng định Học trực tuyến Youtube Học Cùng VietJack Facebook Học Cùng VietJack - Much has been written about the causes of unemployment in the opinion of many economists Much dùng phó từ much đứng trước động từ đứng sau very sau cấu trúc phủ định câu VD - I don’t travel much these days much = very often - I much appreciate your help much=highly - We very much prefer the country to the town - Janet much enjoyed her stay with your family Much too much / many so many để nhấn mạnh dùng độc lập sau mệnh đề chính, trước danh từ mà bổ ngữ VD The cost of a thirty-second commercial advertisement on a television show is $300,000, much too much for most business * Many a + singular noun + singular verb Biết - Many a strong man has disheartened before such a challenge Biết bao chàng trai tráng kiện nản lòng trước thử thách vậy - I have been to the top of the Effeil tower many a time Many’s the + {smt that / sbody who} + singular verb - Many’s the student who couldn’t follow the post-graduate courses at universities and colleges under the pressure of money Biết sinh viên theo học trường ĐH CĐ thiếu tiền - Many’s the promise that has been broken Biết lời hứa bị phản bội I Bài tập ứng dụng Chọn đáp án vào chỗ trống There are things to here B much Học trực tuyến Youtube Học Cùng VietJack Facebook Học Cùng VietJack C a lot D some We’ve got tea in the house A many B a lot C some D any She doesn’t have books A much B many C some D any We don’t eat meat A some B much C any D many We haven’t got time A much B a lot C many D some There aren’t houses in this town A much B many C a lot D some Has she got milk in her glass A a lot of B some C many D much My sister Hoa has friends A many Học trực tuyến Youtube Học Cùng VietJack Facebook Học Cùng VietJack B much C lots of D some There are teachers in this school A many B much C any D some 10 There aren’t cartoons on TV A some B much C many D a lot of Đáp Án A D B B A B D A A 10 B Học trực tuyến Youtube Học Cùng VietJack - Xem thêm -Xem thêm Cách sử dụng many và much trong tiếng Anh So sánh hơn, so sánh nhất, Cách hình thành dạng so sánh c..., Giáo dụcHọc tiếng Anh Thứ sáu, 28/5/2021, 0600 GMT+7 'Many' đi với danh từ đếm được còn 'much' với danh từ không đếm được, trong khi 'more' dùng trong câu so sánh, 'very' đứng trước tính từ với nghĩa là nhiều. Theo EnglishathomeBài tập hoàn thiện câu với từ cho sẵn Bài tập về cụm động từ Bài tập về ngữ âm Trở lại Giáo dụcTrở lại Giáo dục Chia sẻ So sánh hơn là cấu trúc ngữ pháp được sử dụng nhiều nhất khi người viết/ người nói muốn tạo ra sự so sánh giữa hai sự vật, hiện tượng khác nhau. Hơn hết, cấu trúc so sánh hơn còn là “công thức vàng” hỗ trợ người học IELTS nâng band điểm IELTS Writing và Speaking. Hãy cùng Bác sĩ IELTS học thuộc lòng trọn bộ kiến thức câu so sánh hơn nhé! 1. So sánh hơn là gì? So sánh hơn Comparative Sentences là cấu trúc so sánh giữa hai người, sự vật, hiện tượng trở lên dựa trên 1 hoặc nhiều tiêu chí nhất định. Trong đó, 1 vật bất kỳ trong tất cả các vật được so sánh đạt tiêu chí so sánh cao hơn những vật còn lại. Công thức so sánh hơn Ví dụ Older Tung is older than me. Dịch Tùng già/lớn tuổi hơn tôi. Expensive iPhone 13 is more expensive than iPhone 12. Dịch iPhone 13 đắt tiền hơn iPhone 12. Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất! Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY. 2. Cấu trúc so sánh hơn Cấu trúc so sánh hơn được chia ra làm các dạng sau đây So sánh hơn với tính từ ngắn So sánh hơn với tính từ dài So sánh hơn với trạng từ ngắn So sánh hơn với trạng từ dài So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn Định nghĩa Tính từ ngắn là những tính từ/trạng từ chỉ có một âm tiết. Trạng từ ngắn là những trạng từ có một âm tiết, không tận cùng bằng -ly. Ví dụ hard, fast, near, far, right, wrong,… So sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn Công thức so sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn Tính từ ngắn Trạng từ ngắn S1 + be + Adj – er + than + S2 S1 + be + Adv – er + than + S2 S1 + be + Adj – er + than + O/N/PronounS1 + be + Adv – er + than + O/N/Pronoun Trong đó S1 Đối tượng được so sánh be trợ động từ to be am/is/are Adj – er tính từ được thêm đuôi “er” nhằm mục đích so sánh Adv – er trạng từ được thêm đuôi “er” nhằm mục đích so sánh than từ dùng để so sánh S2 đối tượng bị so sánh với đối tượng 1 object tân ngữ N noun danh từ Pronoun đại từ Ví dụ so sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn Tính từ ngắn A truck is larger than a car. Xe tải thì to hơn xe ô tô.So sánh hơn của trạng từ ngắn She drives faster than her father. Cô ấy lái xe nhanh hơn bố cô ấy. So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài Định nghĩa Tính từ dài Tính từ có 2 âm tiết trở từ dài Trạng từ có 2 âm tiết trở lên, thường kết thúc bằng đuôi -ly. So sánh hơn với tính từ hoặc trạng từ dài Công thức so sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài Tính từ ngắn Trạng từ ngắn S1 + be + more + L-adj + than + S2 S1 + be + more + L-adv + than + S2 S1 + be + more + L-adj + than + S2 + O/N/PronounS1 + be + more + L-adv + than + S2 + O/N/Pronoun Trong đó S1 Đối tượng được so sánh be trợ động từ to be am/is/are more + L-adj tính từ dài được thêm từ “more” ở phía trước nhằm mục đích so sánh more + L-adv trạng từ dài được thêm từ “more” ở phía trước nhằm mục đích so sánh than từ dùng để so sánh S2 đối tượng bị so sánh với đối tượng 1 object tân ngữ N noun danh từ Pronoun đại từ Ví dụ so sánh hơn với tính từ/ trạng từ dài Tính từ dài This new episode of this movie is more interesting than the old one. Dịch Phần mới của bộ phim này thú vị hơn phần trước của nó. So sánh hơn của trạng từ dài Lan always works more effectively than Tung. Dịch Lan luôn luôn làm việc một cách hiệu quả hơn Tung. Một số điểm ngữ pháp khácCâu bị độngCách phát âm edCâu tường thuật 3. Một số lưu ý với so sánh hơn Ngoài ra, trong cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh còn có một số quy tắc sau mà người học cần lưu ý để không bị nhầm lẫn khi chuyển từ tính từ/ trạng từ ban đầu sang tính từ/ trạng từ mang tính chất so sánh. So sánh hơn với tính từ ngắn Khi tính từ ngắn kết thúc bởi nguyên âm – phụ âm, bạn cần gấp đôi phụ âm cuối cùng trước khi thêm “er” vào phần đuôi. Ví dụ big => bigger, hot => hotter, fat => fatter,… Khi tính từ ngắn kết thúc bằng chữ “y”, bạn cần chuyển “y” thành “i” trước khi thêm đuôi “er”. Ví dụ happy => happier, early => earlier, funny => funnier,… Khi tính từ ngắn đã có sẵn đuôi “e”, bạn không cần thêm “er” mà chỉ cần thêm “r” vào cuối câu để thành tính từ mang mục đích so sánh. Ví dụ nice => nicer, large => larger,… So sánh hơn tính từ dài Đối với tình từ so sánh hơn có 2 âm tiết trở lên, bạn không dùng “er” trong tất cả các trường hợp mà thay vào đó, bạn thêm “more” ở phía trước tính từ gốc, tạo nên tính từ dài “more + adjective” phục vụ cho mục đích so sánh đang muốn nhắc đến. Ví dụ important => more important, difficult => more difficult,… So sánh hơn trong một số trường hợp đặc biệt Có một số tính từ so sánh bất quy tắc Cấu trúc câu so sánh hơn thông thường sẽ bao gồm tính từ/trạng từ + đuôi “er” ở đuôi hoặc “more” ở trước, tuy nhiên, có một số trường hợp bất quy tắc như sau So sánh hơn của Good/WellBetterSo sánh hơn của Bad/BadlyWorseSo sánh hơn của Many/MuchMoreSo sánh hơn của Little LessSo sánh hơn của FarFarther/Further Ví dụ She feels better than yesterday. Cô ấy cảm thấy khỏe hơn ngày hôm qua.The new distance is further than the old one. Quãng đường mới xa hơn quãng đường cũ.Cigarettes are worse for your health than alcohol. Thuốc lá sẽ làm tổn hại sức khỏe của bạn hơn là rượu bia. Bên cạnh những lưu ý với so sánh hơn này Bác Sĩ IELTS sẽ giới thiệu đến bạn một trang web bổ ích đó là UpFile. Đây là website cung cấp nhiều nguồn tài liệu ở đa dạng lĩnh vực chất lượng và hoàn toàn miễn phí. Bài tập cấu trúc so sánh hơn kèm đáp án Exercise 1 Choose the correct words. This book is thick/thicker ……………. than the other one. She is more beautiful/beautifuler …………. than her best friend. This red box is big/bigger ………… than the green one. Tomorrow will be good/better ………… than today. Juice contains less/more ………….. calories than coke. She wants to become famous/more famous ……… than her way from your school to the park is far/farther …….. than the way from your school to your home. Using the air conditioner is convenient/more convenient ………. than a fan. She is 18 and she is more younger/younger ……… than Lan. Guess which is the small/smaller ……….. one, the green one or the red one? My mother always drives slowly/slower ……….. than children are intelligent/more intelligent …………. than adults. Exercise 2 Complete the sentences using given words below. Literature / easy / Maths. ………………………………………………………………….. Her grandmother / old / her. ……………………………………………………………………. Lan / smart / Hung. …………………………………………………………………………. iPad / portable / computer. …………………………………………………………………………….. A village / big / an apartment. ………………………………………………………………………………. Vegetables / healthy / fast food. ………………………………………………………………………………. This homework / difficult / the old one. ……………………………………………………………………………….. Lan / thin / me. ……………………………………………………………………………… Her final score / good / her midterm score. ……………………………………………………………………………… Which / more important / mobile phone / laptop?. ……………………………………………………………………………… Exercise 3 Change these adjectives and adverbs into comparative words. Adjectives/Adverbs Comparative words 1small2Younger 3careful4More slowly5Fast AdjectiveAdverb6Old 7Modern 8Fewer9Attractive 10Little11Nosier12Harder Đáp án Exercise 1 1. thicker 2. more beautiful 3. bigger 4. better 5. less 6. more famous 7. farther 8. more convenient 9. younger 10. smaller 11. slower 12. more intelligent Exercise 2 1. Literature is easier than Maths. 2. Her grandmother is older than her. 3. Lan is smarter than Hung. 4. The iPad is more portable than a computer. 5. A village is bigger than an apartment. 6. Vegetables are healthier than fast food. 7. This homework is more difficult than the old one. 8. Lan is thinner than me. 9. Her final score is better than her midterm score. 10. Which one is more important, mobile phone or laptop?. Exercise 3 Adjectives/Adverbs Comparative words 1SmallSmaller2YoungYounger 3CarefulMore careful4SlowlyMore slowly5Fast Adjective Faster Adverb Fast6Old Older7Modern More modern8FewFewer9Attractive More Attractive10LittleLess11NosyNosier12HardHarder Xem thêmBài tập về so sánh hơnBài tập so sánh hơn của tính từ ngắn Lời kết Vậy là sau tất tần tật các thông tin mà Bác sĩ IELTS cung cấp, hy vọng bạn đã nắm trọn trong tay bộ công thức so sánh hơn chi tiết nhất. Đừng ngần ngại liên hệ ngay cho chúng tôi nếu các bạn có bất kỳ thắc mắc nào nhé. Bác sĩ luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trong hành trình chinh phục tấm “chứng chỉ vàng” mang tên IELTS.

so sánh hơn của many