Bùi Quỳnh Hoa. Hỏa hoạn là kẻ thù của con người, gây ra biết bao thảm họa. Bài viết nãy mời quý độc giả cùng ACC tìm hiểu bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là gì nhé! Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc: Là sản phẩm bảo hiểm bắt buộc áp dụng đối với các cơ sở sản xuất Hotline: 0942990309 – 1900545455. 7. Phí bảo hiểm – Mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc: Gọi giá trị tài sản là A (số tiền bảo hiểm mà khách) Gọi tỉ lệ phí bảo hiểm là B (tỉ lệ phí bảo hiểm dựa vào nghành nghề kinh doanh để xác định) Thuế giá trị gia tăng: VAT. A. Tổ chức có cơ sở nguy hiểm về cháy, nổ quy định tại Phụ lục 1 Nghị định 35/ 2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với tài sản của cơ sở đó. – Khi nhà có chiều cao PCCC từ trên 50m phải bảo đảm thêm các nội dung như: được phân chia thành các khoang cháy theo chiều cao (không lớn hơn 50m) bằng các tường ngăn cháy và sàn ngăn cháy hoặc bằng các tầng kỹ thuật; mặt đứng phía ngoài nhà qua các sàn ngăn cháy phải có 6. Đánh giá mũ bảo hiểm trẻ em Protec có tốt không? 7. Mũ bảo hiểm GRS chính hãng; 8. Review mũ bảo hiểm Napoli chính hãng; 9. Mũ bảo hiểm HJC chính hãng; 10. Review nón bảo hiểm Fullface AGV chính hãng; 11. Mũ bảo hiểm AVEX; 12. Đánh giá nón bảo hiểm Shoei chính hãng; Thế nào là 4.Cách tính phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc được tính như sau: phí bảo hiểm = tỷ lệ phí * Giá trị tà sản. Trong đó tỷ lệ phí bảo hiểm cháy nổ do bộ tài chính quy định theo từng ngành nghề, từng đơn vị riêng biệt.Quý khách hàng có thể tham khảo bảng tỷ lệ phí 6SFEr. Người gửi Lục hà đức thuận Email 0947763577anh Lĩnh vực Hưu trí, tử tuất Nội dung câu hỏi Bố tôi mất ngày 10042021 và ngày 16042021 tôi có đến UBND bình tp biên hòa đồng nai để làm hồ sơ chế độ tử 14052021 tôi được cán bộ văn hóa phường gọi điện là bên bưu điện làm thất lạc hồ sơ và yêu cầu tôi trực tiếp đến phường mang hồ sơ đên cơ quan BHXH tỉnh để khi nộp thì ngày 17052021 tôi được thông báo nhận quyết định về chế độ tử tuất của bố nhiên khi nhận quyết định tôi phát hiện ra tôi có khai thiếu số tài khoản chuyển tiền,nên ngay sau đó tôi đã làm đơn xin tra soát nộp cho phòng kế được trả lời là sẽ chuyển khoản lại vào số tk tôi đã khai lại trong đơn khi ngân hàng chuyển trả lại số tiền BHXH đã chuyển vào số tk không có đến hiện nay là ngày 04062021 tôi chưa nhận được thông báo cũng như số tiền chuyển trả từ BHXH tỉnh đồng tôi muốn thắc mắc hoặc liên hệ ai để được giải quyết mong quý ban hướng dẫn để tôi có thể lãnh chế độ của bố về chi trả cho việc ma chay vừa xin chân thành cảm ơn. Trả lời bởi Bảo hiểm xã hội Việt Nam trả lời Câu trả lời Do bạn không cung cấp thông tin cá nhân, mã số BHXH của bạn và số điện thoại nên chúng tôi không có cơ sở kiểm tra dữ liệu để trả lời. Đề nghị bạn liên hệ đến BHXH tỉnh Đồng Nai hoặc liên hệ đến Tổng đài chăm sóc khách hàng của BHXH Việt Nam số 1900 9068 hoặc số 024 37899999 trong giờ hành chính để được hỗ trợ. TRẦN CẢNH – Next Post BẢO HIỂM KHÔNG NHẬN ĐƯỢC BẢN CỨNG C12 GỬI VỀ DOANH NGHIỆP T5 Th10 14 , 2021 Người gửi Tam Pham Email XUYÊN KHUNG TRỊ ĐAU ĐẦU, ĐAU NHỨC XƯƠNG KHỚP ZALO 0985364288 Ngày gửi 04/06/2021 Lĩnh vực Thu – nộp BHXH, BHYT, BHTN Trạng thái Đã trả lời Nội dung câu hỏi KHÔNG NHẬN ĐƯỢC BẢN CỨNG C12 GỬI VỀ DOANH NGHIỆP ông ty em […] Khi một vụ cháy xảy ra, dù là nhà cửa, chung cư hay các cơ quan,.. việc khắc phục những thiệt hại, mất mát sau đó luôn là một câu hỏi lớn. Bảo hiểm cháy nổ ra đời như một công cụ to lớn giúp giải đáp cho câu hỏi này. Vậy bảo hiểm cháy nổ là gì? Ở đâu thì cần mua bảo hiểm cháy nổ? >> Xem thêm 5 Cách tra cứu hợp đồng bảo hiểm nhân thọ đầy đủ và chính xác nhất Bảo hiểm cháy nổ là gì? Bảo hiểm cháy nổ là một loại bảo hiểm tài sản bồi thường cho những thiệt hại hoặc tổn thất về tài sản được bảo hiểm do nguyên nhân cháy, nổ gây ra. Loại bảo hiểm này không chỉ bảo hiểm người là chủ sở hữu nhà, bảo hiểm tài sản trong nhà, bao gồm bảo hiểm chi phí thay thế, sửa chữa và tái xây dựng tài sản được liệt kê trong hợp đồng bảo hiểm mà còn bảo hiểm cho tài sản và người lân cận trong trường hợp xảy ra cháy nổ, hỗ trợ chi phí trong trường hợp cá nhân không thể sinh sống bên trong, không thể sử dụng tài sản do cháy nổ. Luật bảo hiểm cháy nổ bắt buộc Hiện nay, Luật bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tuân thủ theo nghị định 23/2018. Đối tượng tham gia Theo luật bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, căn cứ tại khoản 21 điều 4 quy định đối tượng tham gia bao gồm Nhà , công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị. Các loại hàng hóa, vật tư bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm Lưu ý rằng, các đối tượng bảo hiểm và địa điểm bảo hiểm này phải được ghi rõ trong hợp đồng bảo hiểm và giấy chứng nhận bảo hiểm. Phạm vi bảo hiểm Tuy nhiên, khi tham gia bảo hiểm cháy nổ, không phải trường cháy nổ nào cũng được bảo hiểm bồi thường thiệt hại. Theo quy định tại Điều 6 Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm được thể hiện như sau Về phạm vi bảo hiểm Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bồi thường bảo hiểm cho các thiệt hại xảy ra đối với đối tượng bảo hiểm quy định tại khoản 1 Điều 4 phát sinh từ rủi ro cháy, nổ, trừ các trường hợp bị loại trừ trách nhiệm bảo hiểm. Về các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm. Đối với cơ sở hạt nhân Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận về các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận. Các đối tượng bảo hiểm khác Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm các thiệt hại xảy ra đối với đối tượng bảo hiểm nếu rơi vào các trường hợp sau + Động đất, núi lửa phun hoặc những biến động khác của thiên nhiên. + Thiệt hại do những biến cố về chính trị, an ninh và trật tự an toàn xã hội gây ra. + Tài sản bị đốt cháy, làm nổ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. + Tài sản tự lên men hoặc tự tỏa nhiệt; tài sản chịu tác động của một quá trình xử lý có dùng nhiệt. + Sét đánh trực tiếp vào tài sản được bảo hiểm nhưng không gây cháy, nổ. + Nguyên liệu vũ khí hạt nhân gây cháy, nổ. + Máy móc, thiết bị điện hay các bộ phận của thiết bị điện bị thiệt hại do chịu tác động trực tiếp của việc chạy quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, hồ quang điện, rò điện do bất kỳ nguyên nhân nào, kể cả do sét đánh. + Thiệt hại do hành động cố ý gây cháy, nổ của người được bảo hiểm; do cố ý vi phạm các quy định về phòng cháy, chữa cháy và là nguyên nhân trực tiếp gây ra cháy, nổ. + Thiệt hại đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính. + Thiệt hại do đốt rừng, bụi cây, đồng cỏ, hoặc đốt cháy với mục đích làm sạch đồng ruộng, đất đai. Mức phí đền bù bảo hiểm cháy nổ bắt buộc Số tiền bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tối thiểu là giá trị tính thành tiền theo giá thị trường của các tài sản là đối tượng bảo hiểm cháy nổ tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm. Mức phí bảo hiểm được quy định như sau Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ trừ cơ sở hạt nhân có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm dưới tỷ đồng Mức phí bảo hiểm quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm từ tỷ đồng trở lên và cơ sở hạt nhân Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận mức phí bảo hiểm theo quy định pháp luật và trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận. Ngoài ra, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm về mở rộng điều kiện bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tăng thêm và mức phí bảo hiểm bổ sung tương ứng. Nguyên tắc đền bù cháy nổ Cũng theo Nghị định này, nguyên tắc bồi thường bảo hiểm được quy định như sau Số tiền bồi thường bảo hiểm đối với tài sản bị thiệt hại không vượt quá số tiền bảo hiểm của tài sản đó, trừ đi mức khấu trừ bảo hiểm. Không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm đối với những khoản tiền phát sinh, tăng thêm do hành vi gian lận bảo hiểm theo quy định tại Bộ luật hình sự. Giảm trừ tối đa 10% số tiền bồi thường bảo hiểm trong trường hợp cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ không thực hiện đầy đủ, đúng hạn các kiến nghị tại Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy; dẫn đến tăng thiệt hại khi xảy ra cháy, nổ. Mức phí tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc Theo thông tư số 220/2010/TT-BTC thì phí bảo hiểm cháy nổ được tính Phí bảo hiểm cháy nổ = số tiền bảo hiểm x tỷ lệ bảo hiểm. Trong đó Tỷ lệ phí bảo hiểm là tỷ lệ đã được quy định rõ trong biểu phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc Số tiền bảo hiểm là số tiền chưa tính thuế VAT 10% và số tiền sẽ được xác định theo giá trị trung bình thì phí bảo hiểm cũng được tính trên cơ sở trung bình. Ngược lại, nếu số tiền bảo hiểm xác định theo giá trị tối đa thì sẽ tính phí bảo hiểm theo quy định sau + Nếu phí bảo hiểm cháy nổ được tính dựa trên cơ sở giá trị tối đa của bên mua bảo hiểm thì khi ký hợp đồng bảo hiểm công ty chỉ được thu 75% số phí bảo hiểm được tính trên cơ sở giá trị tối đa này. + Đến cuối thời hạn bảo hiểm thì các công ty bảo hiểm sẽ tính giá trị tài sản tối đa bình quân của cả thời hạn bảo hiểm và phí bảo hiểm cháy nổ dựa trên giá trị tối đa bình quân này. + Ngược lại, nếu phí bảo hiểm thấp hơn số phí bảo hiểm mà bên mua đã nộp thì công ty bảo hiểm sẽ có trách nhiệm hoàn trả lại số chênh lệch cho bên mua bảo hiểm. Nhưng số phí bảo hiểm phải nộp không được thấp hơn 2/3 số phí bảo hiểm mà người mua đã nộp + Nếu mức phí bảo hiểm tính lại mà nhiều hơn mức phí bảo hiểm đã nộp thì mua bảo hiểm sẽ có trách nhiệm trả cho công ty bảo hiểm số phí bảo hiểm còn thiếu Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm cháy nổ Khi sự kiện bảo hiểm xảy ra, cá nhân/tổ chức sẽ được doanh nghiệp bảo hiểm giám định và bồi thường thiệt hại do cháy nổ gây ra một cách nhanh chóng, đầy đủ và chính xác theo quy định của hợp đồng bảo hiểm. Điều này giúp chia sẻ gánh nặng tài chính với chủ tài sản sau biến cố, phần nào giúp họ khôi phục hiện trạng tài sản trong thời gian ngắn hơn. Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, các cá nhân/tổ chức có quyền Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm được phép kinh doanh bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc để mua bảo hiểm. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích, cung cấp các thông tin có liên quan đến việc giao kết, thực hiện và chấm dứt hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc. Thỏa thuận về những nội dung khác của hợp đồng bảo hiểm chỉ cần không trái với các quy định của pháp luật. Được hạch toán chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc vào giá thành sản phẩm, dịch vụ đối với cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc được tính vào kinh phí do ngân sách nhà nước cấp đối với đơn vị hành chính sự nghiệp. Khởi kiện dân sự đối với doanh nghiệp bảo hiểm nếu doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường không đúng theo quy định của hợp đồng. Bảo hiểm cháy nổ chung cư Theo Phụ lục 2 Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy chữa cháy, nhà chung cư; nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ m3 trở lên thuộc Danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ. Do đó, căn cứ theo khoản 1 điều 4 nêu trên, toàn bộ các tài sản thuộc sở hữu chung và sở hữu riêng của cư dân trong chung cư sẽ đều phải mua bảo hiểm cháy nổ. Hiện nay, tỷ lệ phí bảo hiểm cháy nổ được quy định tại Nghị định này là 0,05%/năm đối với chung cư có hệ thống chữa cháy tự động và 0,1%/năm đối với chung cư không có hệ thống chữa cháy tự động. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm cháy nổ Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, để nhận bồi thường bảo hiểm cháy nổ theo quy định cá nhân/tổ chức cần chuẩn bị và gửi doanh nghiệp bảo hiểm bộ hồ sơ bao gồm Văn bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm. Hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm. Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền. Bản kê khai thiệt hại và các giấy tờ chứng minh thiệt hại. Bản sao biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tại thời điểm gần nhất thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm. Bản sao văn bản kết luận hoặc thông báo về nguyên nhân vụ cháy, nổ của cơ quan có thẩm quyền hoặc các bằng chứng chứng minh nguyên nhân vụ cháy, nổ. Có thể nói, tham gia bảo hiểm nói chung, bảo hiểm cháy nổ nói riêng không đơn thuần là trách nhiệm mà có liên quan trực tiếp đến tính mạng, tài sản của con người. Do đó, việc nắm được các quy định và thường xuyên cập nhật những thông tin về bảo hiểm cháy nổ là điều rất cần thiết. Theo dõi Money 24h để biết thêm nhiều thông tin hữu ích nhé! “Mũ bảo hiểm hãng nào tốt nhất hiện nay?” Có lẽ đây là câu hỏi được nhiều người dùng đặt ra khi mũ bảo hiểm là vật dụng không thể thiếu trong quá trình lưu thông. Cũng bởi vì nhu cầu sử dụng cao nên trên thị trường xuất hiện rất nhiều sản phẩm nón không đảm bảo chất lượng. Việc sử dụng những loại mũ kém chất lượng này không chỉ trái với quy định mà còn có thể gây ra nhiều hậu quả về sau. Cùng tìm hiểu mũ bảo hiểm của hãng nào tốt nhất để giúp bạn chọn được một chiếc mũ chính hãng mà giá cả phải chăng nhé! Mũ bảo hiểm là gì? Có bao nhiêu loại mũ bảo hiểm?Showroom 44 Tân Lập 1, Hiệp Phú, Quận 9, Thủ Đức, HCM Mũ bảo hiểm là gì? Các loại mũ bảo hiểm?Mũ bảo hiểm hay còn được gọi là nón bảo hiểm, đây là đồ vật được sử dụng nhằm bảo vệ vùng đầu của người sử dụng trong quá trình tham gia giao thông. Nón bảo hiểm giúp giảm thiểu tối đa những tác động của ngoại lực bên ngoài khi bất ngờ xảy ra va chạm trong quá trình tham gia giao thông. Hiện nay, trên thị trường xuất hiện nhiều loại mũ bảo hiểm khác nhau từ chất liệu kiểu dáng, thương hiệu cho đến giá thành,... Có nhiều cách giúp ta phân loại chúng như phân loại theo hình dáng thiết kế hay mục đích sử dụng. Dựa theo thiết kế và cấu tạo chúng ta có thể chia mũ bảo hiểm thành nhiều loại như Mũ bảo hiểm ½ đầu Mũ bảo hiểm ½ đầuĐây là loại nón bảo hiểm xe máy được ưa chuộng sử dụng nhất hiện nay. Với quốc gia có lượng người tham gia giao thông bằng xe máy đứng top đầu thế giới thì những chiếc nón nửa đầu này không còn xa lạ. Với thiết kế ½ đầu giúp bạn thoải mái hơn, thoáng mát hơn khi sử dụng trong quá trình tham gia giao thông. Mũ chỉ vừa bao bọc đến phần mép trên của tai vừa tạo cảm giác thông thoáng vừa giúp bạn nghe rõ những âm thanh trên đường. Mũ bảo hiểm ¾ Mặc dù đây là thiết kế mũ bảo hiểm vừa được du nhập vào thị trường Việt Nam không lâu, nhưng với thiết kế cá tính, độc đáo nên những sản phẩm này được khá nhiều người yêu thích, đặc biệt là giới trẻ. Mũ bảo hiểm Fullface Mũ bảo hiểm FullfaceFullface hiện đang là dòng nón bảo hiểm cao cấp hàng đầu hiện nay. Sản phẩm được thiết kế bao bọc kín toàn bộ phần đầu của người tham gia giao thông. Chính vì vậy, nó đảm bảo khả năng bảo vệ vùng đầu của người dùng khi có va chạm xảy ra. Đây cũng là sản phẩm mũ bảo hiểm chuyên nghiệp được các tay đua và phượt thủ chuyên nghiệp ưu tiên sử dụng. Tuy nhiên bạn cũng sẽ phải bỏ ra một khoản tiền không nhỏ để có thể sở hữu cho mình một chiếc mũ Fullface. Mũ bảo hiểm có kínhCác dòng mũ bảo hiểm được trang bị thêm kính đặc biệt thích hợp với những ai sinh sống tại khu vực nhiều gió bụi hay thường xuyên di chuyển trên các chặng đường dài. Nhờ sự bảo hộ của lớp kính mà bạn sẽ dễ dàng quan sát trong quá trình lái xe, không còn lo lắng vi các vật thể lạ văng vào mắt hay vào mặt. Nên mua mũ bảo hiểm hãng nào tốt nhất?Như đã nói ở trên, bởi vì nhu cầu sử dụng mũ bảo hiểm rất lớn nên trên thị trường cũng xuất hiện vô số hãng mũ bảo hiểm khác nhau. Tuy nhiên chất lượng mỗi loại đều không đồng đều, điều này cũng khiến không ít người dùng còn phân vân, lo lắng. Cùng tham khảo qua những hãng mũ bảo hiểm tốt nhất hiện nay dưới bảo hiểm Andes Mũ bảo hiểm AndesĐây là sản phẩm được sản xuất bởi công ty TNHH Long Huei Việt Nam và ra mắt vào năm 2001. Đây là hãng mũ khá nổi tiếng với chất lượng cao cùng giá thành phù hợp với khả năng tiêu dùng của người Việt Nam hiện nay. Với 20 năm hoạt động và sự hoàn thiện theo thời gian, Andes đã dần chiếm lĩnh thị trường cũng như xây dựng niềm tin trong lòng khách nón ¾ là loại nón phổ biến nhất được thương hiệu Andes sản xuất. Ngoài ra, Andes cũng sản xuất thêm các loại mẫu nón nửa đầu và Fullface khác. Nón bảo hiểm Andes có lớp vỏ được làm từ nhựa ABS bền bỉ, lớp đệm xốp dày dặn chất lượng cao giúp giảm thiểu tối đa các tác động của ngoại lực lên vùng đầu của người dùng. Kết hợp cùng kính chắn gió giúp tránh các vật cản một cách hiệu quả. Những sản phẩm mũ bảo hiểm của Andes có mức giá tương đối mềm từ đến và phù hợp so với nhiều thương hiệu trên thị trường. Mũ bảo hiểm Royal Mũ bảo hiểm RoyalRoyal là thương hiệu nón bảo hiểm được ra mắt vào năm 2008 với 3 phân khúc rõ rệt Phổ thông, Trung cấp và Cao cấp. Bạn có thể tùy chọn sản phẩm có thiết kế và mức giá phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình. Royal đã cho ra mắt 4 dòng mũ chính là mũ Half Face, mũ Xpeed, Mũ Fullface và mũ Open Face. Mỗi dòng sản phẩm đều mang màu sắc, kiểu dáng đa dạng cùng đường nét thiết kế phá cách, tạo độc đáo riêng cho từng người dùng. Tất cả các dòng sản phẩm của Royal đều có chung một đặc điểm là quy trình sản xuất vô cùng nghiêm ngặt, được kiểm định kỹ càng. Điều này nhằm đảm bảo mỗi sản phẩm trước khi tung ra thị trường đều để đảm bảo sự hoàn hảo trong từng chi tiết. Khách hàng khi đến với thương hiệu Royal đề không cần lo lắng về độ an toàn cũng như tuổi thọ của các sản phẩm. Giá sản phẩm thuộc phân khúc phổ thông dao động từ cho đến đồng. Đối với phân khúc cao cấp, thiết kế đặc biệt dành cho tay đua phân khối lớn có thể lên đến hàng chục triệu đồng. Mũ bảo hiểm Balder Mũ bảo hiểm BalderKhi hỏi Mũ bảo hiểm hãng nào tốt nhất? Thì câu trả lời không thể không nhắc đến Balder. Đây là cái tên luôn nằm trong những thương hiệu hàng đầu được người tiêu dùng đánh giá cao trong những năm gần đây. Những sản phẩm mũ bảo hiểm ¾ được sản xuất hoàn toàn từ dây chuyền hiện đại, tiên tiến. Từ đó mang lại cho người tiêu dùng những sản phẩm chất lượng cao và tự hào xuất khẩu ra nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới. Với mẫu mã thiết kế hiện đại, được cải tiến thường xuyên để phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của người dùng. Ngoài ra, mức giá các sản phẩm của thương hiệu này cũng khá phù hợp với khả năng chi tiêu của người tiêu dùng Việt Nam hiện nay. Tùy theo từng mẫu mã mà sản phẩm có mức giá dao động từ đến đồng. Các sản phẩm của Balder đều tương đối gọn nhẹ, khi đội mang lại cho người dùng cảm giác thoải mái. Chất liệu sản xuất đảm bảo an toàn, hạn chế sự tác động khi xảy ra va chạm trong quá trình tham gia giao thông. Mũ bảo hiểm Balder đều có tem kiểm định chất lượng được các cơ quan có thẩm quyền chứng nhận. Bạn hoàn toàn yên tâm khi đồng hành cùng các sản phẩm của Balder trên mọi nẻo đường. Mũ bảo hiểm Avex Mũ bảo hiểm AvexAvex là một thương hiệu nón bảo hiểm đến từ Thái Lan đã khá quen thuộc với người tiêu dùng Việt Nam. Những sản phẩm của Avex đều đảm bảo các tiêu chuẩn kiểm tra chặt chex bởi Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường Việt Nam trước khi đưa đến tay người tiêu dùng. Mũ bảo hiểm Avex được thiết kế tinh tế, cấu trúc chắc chắn kết hợp cùng các đường nét đơn giản hài hòa nhưng lại thể hiện được sự mạnh mẽ, năng động. Avex cũng mang đến cho người dùng sự lựa chọn đa dạng về mẫu mã, màu sắc, kích thước với mức giá phải chăng từ đến đồng. Mũ bảo hiểm Napoli Mũ bảo hiểm NapoliNapoli cũng là một hãng mũ bảo hiểm phổ biến rộng rãi trên thị trường hiện nay với mức giá được đánh giá khá rẻ. Mặc dù đây chỉ là thương hiệu mang tính chất địa phương và chưa có sản phẩm được xuất khẩu ra thị trường quốc tế nhưng đã được kiểm định và cấp phép sử dụng tại thị trường Việt Nam. Ưu điểm khiến người dùng ưa chuộng thương hiệu này là nhờ thiết kế, mẫu mã đẹp, độc đáo. Chỉ với đồng bạn đã có thể sở hữu cho mình một chiếc mũ bảo hiểm từ thương hiệu Napoli rồi. Kết luận Lựa chọn một chiếc mũ bảo hiểm chất lượng, đồng hành cùng bạn trên mọi nẻo đường là điều hoàn toàn cần thiết. Không chỉ tuân thủ luật giao thông mà còn đảm bảo an toàn cho bản thân bạn, người thân và những người tham gia giao thông khác. Nếu bạn vẫn luôn thắc mắc liệu rằng “Mũ bảo hiểm hãng nào tốt nhất?” thì 5 thương hiệu mũ bảo hiểm trên đây là câu trả lời chính xác nhất! Hãy là người tiêu dùng thông minh và am hiểu quy định pháp luật nhé! Link đặt hàng chính hãng SBIKER Shop Cơ sở kinh doanh có lẽ là tài sản có giá trị nhất mà bạn có, và bạn có bảo hiểm cháy nổ để bảo hiểm có thể giúp bạn chia sẻ những rủi ro khi không may có sự có xảy ra, chẳng hạn như lửa… Hàng năm, tại Việt Nam, năm 2017 xảy ra vụ cháy, gây thiệt hại hơn hơn tỷ đồng. Chuẩn bị trước cho mọi rủi ro luôn là điều cần thiết – bao gồm biết rõ về các quy định bảo hiểm cháy nổ bắt buộc mới nhất. Hôm nay, MIC sẽ chia sẻ cho bạn mẫu hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với các cơ sở kinh doanh bắt buộc tham gia bảo hiểm. Hợp đồng này được ký ngày 14/06/2022 bởi các Bên, gồm BÊN MUA BẢO HIỂM Tên đầy đủ ……………………………………………………………………………. Mã số DN ……………………………………………………………………………. Địa chỉ …………………………………………………………………………………… Do ông, bà ……………………….; Chức vụ ……………………… làm đại diện BÊN BẢO HIỂM Tên đầy đủ CÔNG TY BẢO HIỂM MIC ĐÔNG SÀI GÒN – TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM QUÂN ĐỘI MIC Địa chỉ 46 Đường 12, KP5, Phường Hiệp Bình Chánh, TP. Thủ Đức, Điện thoại 35174666 Fax 028. 35173366 Tài khoản 2201100545007 tại Ngân hàng Ngân Hàng TM CP Quân Đội – Chi Nhánh Gia Định. Do ông, bà NGUYỄN MẠNH HÙNG; Chức vụ Giám Đốc làm đại diện Căn cứ vào, Bộ luật Dân sự năm 2015 , ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015; Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2000, ban hành ngày 09-12-2000 và các văn bản sửa đổi, bổ sung; Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; Các văn bản pháp luật liên quan. Hai Bên đã đồng ý thỏa thuận về việc cung cấp dịch vụ bảo hiểm tại Hợp đồng bảo hiểm Hợp đồng này như sau đây ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA “Quy tắc, điều khoản, điều kiện bảo hiểm” là sự quy định trách nhiệm của Bên bảo hiểm đối với đối tượng bảo hiểm về các rủi ro tổn thất, thời gian, không gian bảo hiểm. “Điều khoản mở rộng” hay “Sửa đổi bổ sung” là sự thỏa thuận bằng văn bản được đính kèm với Hợp đồng bảo hiểm nhằm mở rộng hay thu hẹp phạm vi của Hợp đồng. Khi được đính kèm, các điều khoản này sẽ thay thế các điều khoản quy định trong Quy tắc bảo hiểm. “Số tiền bảo hiểm” là hạn mức trách nhiệm bồi thường tối đa của Bên bảo hiểm đối với mỗi và mọi sự cố trong suốt thời hạn bảo hiểm, được quy định trong Hợp đồng và Giấy chứng nhận bảo hiểm. “Loại trừ” hay “Rủi ro bị loại trừ” là những trường hợp có tổn thất được quy định trong Quy tắc bảo hiểm và sửa đổi bổ sung nhưng không được bảo hiểm. Bên bảo hiểm sẽ không chịu trách nhiệm bồi thường cho những tổn thất, thiệt hại phát sinh từ những rủi ro bị loại trừ đó. “Mức khấu trừ” là số tiền mà Bên mua bảo hiểm phải tự chịu trong trường hợp tổn thất đơn lẻ hoặc một chuỗi các tổn thất có cùng một nguyên nhân. Nếu tổn thất vượt quá mức khấu trừ quy định trong Hợp đồng, Bên bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho Bên được bảo hiểm một khoản bằng số tiền tổn thất thực tế trừ đi mức khấu trừ quy định trong hợp đồng. “Ngày” là ngày dương lịch bao gồm cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần. Bộ “Hợp đồng bảo hiểm” bao gồm các bộ phận cấu thành không thể tách rời theo thứ tự ưu tiên áp dụng như sau Hợp đồng, Giấy chứng nhận bảo hiểm, Phụ lục Hợp đồng nếu có; Điều kiện, điều khoản, sửa đổi bổ sung; Quy tắc bảo hiểm; Giấy yêu cầu bảo hiểm Bản thương thảo Hợp đồng nếu có. ĐIỀU 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐỊA ĐIỂM BẢO HIỂM Đối tượng bảo hiểm Bên bảo hiểm nhận bảo hiểm cho tài sản của Bên mua bảo hiểm xác định trong Danh mục tài sản đính kèm theo quy tắc bảo hiểm và các điều khoản bổ sung quy định tại Điều 3 Hợp đồng bảo hiểm này. Ngành nghề kinh doanh …………………………………………………………. Địa điểm bảo hiểm …………………………………………………………………. ĐIỀU 3. ĐIỀU KIỆN, ĐIỀU KHOẢN BẢO HIỂM Các Bên tham gia Hợp đồng này thỏa thuận áp dụng điều kiện, điều khoản bảo hiểm sau Điều kiện bảo hiểm “Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc” Theo Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23/02/2018 và Nghị định số 97/2021/NĐ-CP ngày 08/11/2021 của Chính Phủ. Điều khoản sửa đổi bổ sung Điều khoản chi phí dọn dẹp hiện trường sau tổn thất Giới hạn 100,000,000 VNĐ /Vụ và cho cả thời hạn.; Điều khoản về chi phí cứu hỏa và chi phí cho đội cứu hỏa Giới hạn 100,000,000 VNĐ /Vụ và cho cả thời hạn.; Điều khoản về mái che, rèm chắn và bảng hiệu Giới hạn 100,000,000 VNĐ /Vụ và cho cả thời hạn. Điều khoản về địa điểm mới 10% số tiền bảo hiểm, giới hạn 100,000,000 đồng /Vụ và cho cả thời hạn. Điều khoản về chi phí cho việc phá hủy, dọn dẹp và dựng lại hàng rào Giới hạn 100,000,000 đồng /Vụ và cho cả thời hạn. Điều khoản về thanh toán bồi thường tạm ứng Giới hạn 50% giá trị tổn thất ước tính thuộc trách nhiệm bảo hiểm theo báo cáo giám định. Điều khoản quy định về thông báo tổn thất 15 ngày. Cam kết trực bảo vệ 24 giờ. Tuân thủ quy định về thiết bị PCCC. Các điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc theo quy định của hợp đồng tái Điều khoản loại trừ rủi ro khủng bố NMA 2920. Đều khoản lại trừ ô nhiễm, nhiễm bẩn; Điều khoản loại trừ chất amiăng; Điều khoản loại trừ rủi ro do cấm vận quốc tế.. Điều khoản loại trừ bệnh truyễn nhiễm. Điều khoản loại trừ rủi ro tấn công mạng. Các loại trừ trách nhiệm bảo hiểm khác được quy định tại Quy tắc bảo hiểm nêu trên. ĐIỀU 4. SỐ TIỀN BẢO HIỂM, PHÍ BẢO HIỂM Số tiền bảo hiểm Số tiền bảo hiểm VND , trong đó TT Tài sản Giá trị tài sản VNĐ Số tiền bảo hiểm VNĐ 1 Theo danh mục tài sản đính kèm Tổng cộng chi tiết theo bảng Danh mục tài sản đính kèm Phí bảo hiểm Tỉ lệ phí bảo hiểm 0,1 % Phí bảo hiểm VNĐ Thuế VAT 200 VNĐ Tổng phí thanh toán VNĐ Bằng chữ Hai triệu hai trăm ngàn đồng Thanh toán phí bảo hiểm Phí bảo hiểm được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Chủ tài khoản CÔNG TY BẢO HIỂM MIC ĐÔNG SÀI GÒN Số tài khoản 2201100545007 Tại Ngân hàng Ngân Hàng TM CP Quân Đội – Chi Nhánh Gia Định Số tiền VND; Thời hạn thanh toán Không quá 10 ngày kể từ ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm, trước ngày 24/06/2022. Trường hợp hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực và phí bảo hiểm chưa đến hạn thanh toán mà tổn thất xảy ra thì Bên mua bảo hiểm phải có trách nhiệm nộp toàn bộ tổng số phí bảo hiểm còn lại của Hợp đồng này cho Bên bảo hiểm trong vòng 10 mười ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm nhưng không vượt quá thời hạn thanh toán phí đến hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng, trước khi Bên bảo hiểm xem xét bồi thường. Bên bảo hiểm có thể xem xét, khấu trừ số phí bảo hiểm còn lại vào giá trị bồi thường khi Bên bảo hiểm bồi thường cho Bên mua bảo hiểm. Trong mọi trường hợp, Bên mua bảo hiểm không thanh toán phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định nêu trên, Hợp đồng bảo hiểm sẽ tự chấm dứt hiệu lực bảo hiểm vào ngày kế tiếp ngày cuối cùng phải nộp của kỳ phí đến hạn thanh toán. Khi Hợp đồng bảo hiểm đã chấm dứt hiệu lực theo quy định tại Khoản Điều này, Bên bảo hiểm có thể xem xét chấp thuận khôi phục hiệu lực Hợp đồng với điều kiện Bên mua bảo hiểm thanh toán đầy đủ số phí bảo hiểm đã đến hạn theo thỏa thuận tại Hợp đồng vào tài khoản của Bên bảo hiểm, cụ thể Trường hợp chấp thuận khôi phục hiệu lực Hợp đồng, Bên bảo hiểm có văn bản thông báo cho Bên mua bảo hiểm Hợp đồng được khôi phục hiệu lực kể từ 00h00 phút ngày kế tiếp ngày Bên bảo hiểm nhận được đầy đủ phí đã đến hạn thanh toán. Bên bảo hiểm sẽ không có trách nhiệm bồi thường đối với các tổn thất phát sinh trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm bị chấm dứt. Trường hợp từ chối khôi phục hiệu lực Hợp đồng, Bên bảo hiểm sẽ hoàn lại phí bảo hiểm tương ứng với thời gian còn lại của Hợp đồng cho Bên mua bảo hiểm. ĐIỀU 5. MỨC KHẤU TRỪ Mức khấu trừ 20 triệu đồng cho mỗi và mọi tổn thất. ĐIỀU 6. THỜI HẠN BẢO HIỂM, HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG Thời hạn bảo hiểm Từ 15 giờ 00 phút ngày 14/06/2022 đến 14 giờ 59 phút ngày 14/06/2023. Hợp đồng bảo hiểm này có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt trong các trường hợp sau Hai bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng; Bên mua bảo hiểm không thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí bảo hiểm quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này; Hết thời hạn bảo hiểm theo thỏa thuận tại Hợp đồng này; Bên bảo hiểm hoặc Bên mua bảo hiểm đơn phương đình chỉ, chấm dứt Hợp đồng trước hạn theo các quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm và Quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm được quy định tại Hợp đồng và các bộ phận cấu thành của Hợp đồng. ĐIỀU 7. GIÁM ĐỊNH TỔN THẤT VÀ BỒI THƯỜNG Trong trường hợp xảy ra tổn thất, Bên mua bảo hiểm có trách nhiệm thông báo cho Bên bảo hiểm bằng điện thoại trong vòng 24 giờ kể từ khi xảy ra tổn thất và sau đó phải có văn bản thông báo trong thời hạn 72 giờ kể từ thời điểm xảy ra tổn thất. Đầu mối tiếp nhận Ông/Bà Nguyễn Thế Tân Email tannt SĐT 0902642058 Địa chỉ CTY BH MIC ĐÔNG SÀI GÒN Trong mọi trường hợp, Bên bảo hiểm sẽ không chịu trách nhiệm đối với những tổn thất vật chất hay trách nhiệm phát sinh từ tổn thất đó nếu Bên mua bảo hiểm không gửi văn bản thông báo tổn thất trong thời hạn trên. Sau khi nhận được thông báo, Bên bảo hiểm và/hoặc người đại điện của Bên bảo hiểm có mặt tại hiện trường để phối hợp với các bên liên quan ghi nhận hiện trường và ước tính giá trị tổn thất. Bên bảo hiểm có thể tự thực hiện giám định hoặc các bên nhất trí lựa chọn bằng văn bản một trong các tổ chức giám định độc lập tại Phụ lục 01 Hợp đồng này để thực hiện giám định. Hồ sơ yêu cầu bồi thường bao gồm các tài liệu sau Văn bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm; Hợp đồng bảo hiểm và/hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm; Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tại thời điểm gần nhất thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm bản sao; Văn bản giám định của Bên bảo hiểm hoặc người được Bên bảo hiểm ủy quyền; Văn bản kết luận hoặc thông báo về nguyên nhân tổn thất của Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ hoặc cơ quan có thẩm quyền khác hoặc các bằng chứng chứng minh tổn thất; Bản kê khai thiệt hại và các giấy tờ chứng minh thiệt hại; Các giấy tờ khác theo yêu cầu của Bên bảo hiểm. Thanh toán tiền bồi thường bảo hiểm Khi phát sinh sự kiện bảo hiểm, Bên bảo hiểm thực hiện thanh toán số tiền bồi thường trong thời hạn 30 ba mươi ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ về yêu cầu trả tiền bồi thường theo phương thức tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Người thụ hưởng số …………………… mở tại Ngân hàng ……………………, trừ trường hợp cần tiến hành xác minh thêm hồ sơ. ĐIỀU 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA BẢO HIỂM Quyền của Bên mua bảo hiểm Yêu cầu Bên bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm; Yêu cầu Bên bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo thoả thuận tại Hợp đồng này; Đơn phương đình chỉ, chấm dứt hiệu lực Hợp đồng trước thời hạn theo các quy định của pháp luật kinh doanh bảo hiểm; Các quyền khác theo quy định của Hợp đồng này, Quy tắc và quy định của pháp luật. Nghĩa vụ của Bên mua bảo hiểm Kê khai đầy đủ, trung thực mọi chi tiết có liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của Bên bảo hiểm khi mua bảo hiểm; Tạo điều kiện hỗ trợ Bên bảo hiểm hoặc đại diện Bên bảo hiểm tiến hành khảo sát đánh giá đối tượng bảo hiểm trước khi bảo hiểm và trong thời hạn bảo hiểm; Tuân thủ đầy đủ các quy định về công tác phòng cháy chữa cháy theo quy định hiện hành và các quy định khác về hạn chế tổn thất theo Quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm quy định tại Hợp đồng này; Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, theo thời hạn và phương thức đã thoả thuận trong Hợp đồng bảo hiểm và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ khác được quy định trong Hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc; Thông báo ngay lập tức cho Bên bảo hiểm những dấu hiệu có thể làm tăng khả năng xảy ra rủi ro của đối tượng bảo hiểm; Khi tổn thất xảy ra, báo ngay cho cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và các cơ quan có thẩm quyền đến cứu chữa kịp thời và lập biên bản, bảo vệ hiện trường tổn thất đồng thời thực hiện mọi biện pháp cần thiết để đề phòng và hạn chế tổn thất; Phối hợp với Bên bảo hiểm trong việc giải quyết tổn thất và trong trường hợp cần thiết có thể ủy quyền cho Bên bảo hiểm thương lượng với các bên liên quan để giải quyết tổn thất; Trường hợp tổn thất do lỗi của người thứ ba gây ra, Bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ cung cấp cho Bên bảo hiểm mọi tin tức, tài liệu, bằng chứng và phải thực hiện ủy quyền, chuyển quyền thu đòi bên thứ ba cho Bên bảo hiểm. Trường hợp Bên mua bảo hiểm không thực hiện nghĩa vụ này hoặc có lỗi làm cho Bên bảo hiểm không thực hiện được việc truy đòi thì Bên bảo hiểm được miễn trả toàn bộ hoặc một phần số tiền bồi thường. Hoàn tất các hồ sơ, giấy tờ liên quan tới tổn thất làm cơ sở để giải quyết bồi thường theo yêu cầu của Bên bảo hiểm; Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này, Quy tắc và quy định của pháp luật. ĐIỀU 9. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BẢO HIỂM Quyền của Bên bảo hiểm Thu phí bảo hiểm theo thoả thuận tại Hợp đồng này; Yêu cầu Bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin liên quan đến việc giao kết và thực hiện Hợp đồng này; Từ chối trả tiền bảo hiểm trong trường hợp không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm hoặc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thoả thuận tại Hợp đồng này; Yêu cầu Bên mua bảo hiểm áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất; Yêu cầu người thứ ba bồi hoàn số tiền bảo hiểm mà Bên bảo hiểm đã bồi thường cho Bên mua bảo hiểm do người thứ ba gây ra; Đơn phương đình chỉ, chấm dứt hiệu lực của Hợp đồng này trước hạn và thu phí bảo hiểm đến thời điểm đình chỉ, chấm dứt Hợp đồng theo các quy định của pháp luật kinh doanh bảo hiểm và các quy định của Hợp đồng này; Các quyền khác theo quy định của Hợp đồng này, Quy tắc và quy định của pháp luật. Nghĩa vụ của Bên bảo hiểm Giải thích cho Bên mua bảo hiểm về các điều kiện, điều khoản bảo hiểm, quyền, nghĩa vụ của Bên mua bảo hiểm; Đánh giá rủi ro được bảo hiểm và tư vấn cho Bên mua bảo hiểm các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất; Trong trường hợp xảy ra tổn thất, cử giám định viên hoặc đại lý của mình đến hiện trường tiến hành giám định trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận được thông báo tổn thất của Bên mua bảo hiểm; Trong trường hợp cần thiết, thay mặt Bên mua bảo hiểm thương lượng với các bên liên quan để giải quyết tổn thất; Hướng dẫn Bên mua bảo hiểm thu thập đầy đủ, cụ thể các yêu cầu lập hồ sơ khiếu nại cần thiết để yêu cầu bồi thường tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm; Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này, Quy tắc và quy định của pháp luật. ĐIỀU 10. THỎA THUẬN KHÁC Trong trường hợp phát sinh tranh chấp từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này, các Bên sẽ giải quyết bằng hình thức thương lượng. Nếu thương lượng không thành, thì sẽ đưa ra Toà án nơi bị đơn đặt trụ sở chính nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức hoặc nơi cư trú của bị đơn nếu bị đơn là cá nhân để giải quyết. Các Bên cam kết và đồng ý rằng cho tới ngày ký hợp đồng này chưa có tổn thất nào xảy ra. Hợp đồng bảo hiểm này sẽ không bảo hiểm cho các tổn thất xảy ra trước ngày ký hợp đồng. Bên mua bảo hiểm cam kết đã được Bên bảo hiểm giải thích và cung cấp các Điều khoản sửa đổi bổ sung và Quy tắc áp dụng của Hợp đồng này. Các Bên cam kết đã xem xét kỹ, hiểu rõ, chấp nhận và thực hiện đúng toàn bộ nội dung của Hợp đồng này và các Quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm kèm theo. Hợp đồng này được làm thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau. BÊN MUA BẢO HIỂM Ký tên, đóng dấu ……………………………. BÊN BẢO HIỂM Ký tên, đóng dấu ……………………………. Cơ sở kinh doanh có lẽ là tài sản có giá trị nhất mà bạn có, và bạn có bảo hiểm cháy nổ để bảo hiểm có thể giúp bạn chia sẻ những rủi ro khi không may có sự có xảy ra, chẳng hạn như lửa… Hàng năm, tại Việt Nam tại xảy ra hàng nghìn vụ cháy, gây thiệt hại hàng tỷ đồng. Chuẩn bị trước cho mọi rủi ro luôn là điều cần thiết – bao gồm biết rõ về các quy định bảo hiểm cháy nổ bắt buộc mới nhất. Bài viết dưới đây của Luật sư X sẽ gửi đến bạn đọc mẫu hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích tới bạn. Căn cứ pháp lý Nghị định 97/2021/NĐ-CP Theo Nghị định 97/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ 23/12/2021, đối tượng tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định của pháp luật phòng cháy và chữa cháy. Hiện hành, các cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ được quy định tại Phụ lục II Nghị định 136/2020/NĐ-CP gồm có 1 Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp cao từ 10 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ m3 trở lên. 2 Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ m3 trở lên; Nhà hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ m3 trở lên. 3 Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 350 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ m3 trở lên; Trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ m3 trở lên; Trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ m3 trở lên; Cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục có tổng khối tích từ m3 trở lên. 4 Bệnh viện có từ 250 giường bệnh trở lên; Phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ m3 trở lên. 5 Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 600 chỗ ngồi trở lên; Trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các nhà tổ chức hội nghị, sự kiện từ m3 trở lên; Nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung có khối tích từ m3 trở lên. 6 Chợ hạng 1, chợ hạng 2; Trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ m3 trở lên. 7 Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà phục vụ lưu trú từ m3 trở lên. 8 Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ m3 trở lên. 9 Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ m3 trở lên. 10 Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích của khối nhà chính từ m3 trở lên; Nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu có khối tích từ m3 trở lên. 11 Sân vận động có sức chứa từ chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao; cung thể thao trong nhà có sức chứa từ 500 chỗ ngồi trở lên; Trung tâm thể dục thể thao, trường đua, trường bắn có tổng khối tích của các nhà thể thao từ m3 trở lên hoặc có sức chứa từ chỗ trở lên; Cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có khối tích từ m3 trở lên. 12 Cảng hàng không; Đài kiểm soát không lưu; Bến cảng biển; Cảng cạn; Cảng thủy nội địa loại I, loại II; Bến xe khách loại 1, loại 2; Trạm dừng nghỉ loại 1; Nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người có khối tích từ m3 trở lên; công trình tàu điện ngầm; Cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ m3 trở lên. 13 Gara để xe có sức chứa từ 10 xe ô tô trở lên. 14 Cơ sở hạt nhân; Cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; Cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; Kho vũ khí, công cụ hỗ trợ. Mẫu hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc mới năm 2022 15 Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; Cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; Cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 200 kg trở lên. 16 Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ m3 trở lên; Hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ m3 trở lên; Hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ m3 trở lên. 17 Nhà máy điện; Trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên. 18 Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ có tổng khối tích từ m3 trở lên; Kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có tổng khối tích từ m3 trở lên. Mức phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc từ ngày 23/12/2021 Mức phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc được quy định tại Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 97/2021/NĐ-CP thay thế Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 23/2018/NĐ-CP. Mức phí này được áp dụng đối với các cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định Cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định của pháp luật phòng cháy và chữa cháy. Mức phí bảo hiểm được xác định bằng số tiền bảo hiểm tối thiểu nhân x tỷ lệ phí bảo hiểm. Trong đó, tỷ lệ phí bảo hiểm/năm có một số thay đổi, đơn cử như – Rạp chiếu phim điểm 0,1% hiện hành là 0,15% điểm – Cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp khoản 14 0,5% hiện hành là 0,35% khoản 12; – Nhà máy nhiệt điện điểm 0,15% hiện hành là 0,1% điểm – Nhà máy thủy điện và một số nhà máy điện khác điểm 0,12% hiện hành là,07%điểm Đồng thời bổ sung một số cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ với tỷ lệ phí bảo hiểm/năm như sau – Công trình tàu điện ngầm khoản 12 0,1% và 0,12%; – Đài kiểm soát không lưu điểm 0,08%;… Mẫu hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc mới năm 2022. Mời bạn xem thêm bài viết Đơn xin xác nhận nhà ở để bất điệnLỗi lấn làn đè vạch bị phạt bao nhiêu tiền năm 2022?Số điện thoại đường dây nóng bạo hành gia đìnhNguyên nhân bạo hành gia đình Thông tin liên hệ Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Mẫu hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc mới năm 2022”. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như điều kiện cấp phép bay flycam, thủ tục đăng ký bảo hộ logo, đơn xin tạm ngừng kinh doanh, hợp pháp hóa lãnh sự ở hà nội, dịch vụ luật sư thành lập công ty trọn gói giá rẻ… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp. Liên hệ hotline FaceBook luatsuxYoutube Câu hỏi thường gặp Bảo hiểm là gì?Bảo hiểm là một hoạt động qua đó một cá nhân có quyền được hưởng trợ cấp bảo hiểm nhờ vào một khoản đóng góp cho mình hoặc cho người thứ 3 trong trường hợp xảy ra rủi ro. Khoản trợ cấp này do một tổ chức trả, tổ chức này có trách nhiệm đối với toàn bộ các rủi ro và đền bù các thiệt hại theo các phương pháp của thống kê. Bảo hiểm bắt buộc được hiểu như thế nào?Bảo hiểm bắt buộc là loại bảo hiểm do pháp luật quy định về điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu mà tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ thực hiện. Bảo hiểm bắt buộc bao gồm những loại nào?Bảo hiểm bắt buộc bao gồm Bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới, bảo hiểm TNDS của người vận chuyển hàng không đối với hành khách; Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với hoạt động tư vấn pháp luật; Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; Bảo hiểm cháy, nổ; Bảo hiểm y tế bắt buộc; Bảo hiểm xã hội bắt buộc, còn lại là các sản phẩm bảo hiểm tự nguyện. Hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc hop dong bao hiem chay no bat buoc 003738 Ngày 05-06-2013 Bài viết này chúng tôi xin giới thiệu đến quý khách và các bạn hợp đồng mẫu bảo hiểm cháy nổ bắt buộc mà Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex chúng tôi cung quý bạn đọc, quý khách hàng thấy hay có ích vui lòng cộng,like,chia sẻ để nhiều người biết đến và không phải khó khăn tìm hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM CHÁY NỔ BẮT BUỘC Số 12/…../…../3110/00… - Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm được Chủ tịch nước ký lệnh công bố ngày 22/12/2000 và có hiệu lực từ ngày 01/04/2001. - Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam. - Căn cứ Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 29/06/2001. - Căn cứ Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. - Căn cứ Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08/11/2006 quy định chế độ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc. - Căn cứ Thông tư liên tịch của Bộ Tài chính – Bộ Công An số 41/2007/TTLT-BTC-BCA ngày 24/04/2007 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08/11/2006 quy định chế độ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc. - Căn cứ Quyết định số 811/QĐ/PJICO/TSKT/2011 ngày 29 /12 /2011 của Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần bảo hiểm PJICO PJICO về việc ban hành "Quy tắc tiêu chuẩn bảo hiểm hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt ". - Căn cứ Thông tư số 220/2010/TT-BTC ngày 30/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc. - Căn cứ nhu cầu, chức năng và nhiệm vụ của hai bên. Hôm nay, ngày tháng năm 2012 Tại Công ty Cổ phần bảo hiểm PJICO Một bên là CÔNG TY ……………………………………… Sau đây gọi tắt là bên A Địa chỉ ……………………………………. Điện thoại …………. Fax …………… Tài khoản …………………………………………. Mã số thuế ……………………………………….. Do Ông Bà Chức vụ công ty làm đại diện Và một bên là CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM PJICO Sau đây gọi tắt là bên B Địa chỉ ……………………………………….. Điện thoại ……………………… fax …………….. Tài khoản ……………………………………. Mã số thuế Do Ông /bà …………………. Chức vụ …………………………. làm đại diện Hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo những điều kiện, điều khoản được thống nhất trong hợp đồng như sau Điều 1 PHẠM VI BẢO HIỂM VÀ ĐIỀU KHOẢN ÁP DỤNG Phạm vi bảo hiểm và điều khoản áp dụng Bên B nhận bảo hiểm theo điều kiện rủi ro Cháy và Nổ theo Quy tắc tiêu chuẩn bảo hiểm hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt của PJICO và theo Thông tư số 220/2010/TT-BTC ngày 30/12/2010 của Bộ Tài chính cùng các rủi ro phụ sau 1. …………………. 2. …………………. 3…………………… nội dung chi tiết như đính kèm theo hợp đồng cho toàn bộ tài sản của bên A bao gồm tài sản cố định và máy móc thiết bị, hàng hóa trong tòa nhà …. ….theo danh mục tài sản đính kèm, cùng một số Điều khoản bổ sung sau Loại trừ bảo hiểm tổn thất đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính Điều khoản loại trừ rủi ro khủng bố. Điều khoản trừng phạt thương mại quốc tế ............................. .............................. Bộ hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc bao gồm - Giấy chứng nhận bảo hiểm CNBB - Hợp đồng bảo hiểm CNBB - Nội dung điều khoản cho các rủi ro phụ bổ sung và/hoặc các sửa đổi bổ sung nếu có - Phụ lục hợp đồng gia hạn nộp phí nếu có - Giấy yêu cầu bảo hiểm - Danh mục tài sản - Thông báo thu phí bảo hiểm Điều 2 SỐ TIỀN BẢO HIỂM STBH Số tiền bảo hiểm Là mức bồi thường cao nhất thuộc trách nhiệm bảo hiểm mà bên B phải trả khi có một hoặc hàng loạt tổn thất xảy ra trong thời hạn bảo hiểm và được tính bằng tổng giá trị tài sản cố định, hàng hoá nguyên vật liệu của từng và/hoặc tất cả các hạng mục được bảo hiểm do Bên A kê khai trong bản danh mục tài sản tại thời điểm ký kết hợp đồng là ………………. VND Bằng chữ ……………………………………………………………………… đồng Trong thời hạn bảo hiểm nếu tổng giá trị tài sản có sự thay đổi thì bên A phải thông báo cho bên B bằng văn bản trong vòng 15 ngày và được bên B chấp nhận sửa đổi bằng một phụ lục bổ sung và điều chỉnh thêm hoặc bớt phí bảo hiểm cho phù hợp. Điều 3 MỨC MIỄN BỒI THƯỜNG CÓ KHẤU TRỪ Là những chi phí của bên A phải tự gánh chịu trong các trường hợp có tổn thất xảy ra thuộc trách nhiệm bảo hiểm ………… VND/ mỗi vụ tổn thất. Điều 4 THỜI HẠN BẢO HIỂM VÀ HIỆU LỰC BẢO HIỂM Bên B nhận bảo hiểm cho tài sản của bên A kể từ 16h ngày tháng năm 2012 đến 16h ngày tháng năm 2013 bằng việc bên B cấp giấy chứng nhận bảo hiểm và/ hoặc các sửa đổi bổ sung đính kèm theo hợp đồng này. Hiệu lực của bảo hiểm đương nhiên chấm dứt đối với tài sản, hàng hoá đã di chuyển ra khỏi địa điểm đăng ký bảo hiểm và/ hoặc thay đổi chủ sở hữu và/hoặc Người được bảo hiểm tiến hành các công việc làm thay đổi tính chất và mức độ rủi ro của tài sản đã được bảo hiểm, nếu bên A không có bất cứ thông báo nào cho bên B trong thời gian 15 ngày. Điều 5 PHÍ BẢO HIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN Tỷ lệ phí bảo hiểm …. % cho rủi ro cháy nổ + ..... % cho các sửa đổi bổ sung chưa có thuế VAT bảo hiểm chưa thuế ……………..VND Trong đó a. Phí bảo hiểm cho rủi ro cháy, nổ bắt buộc ……………. VND b. Phí bảo hiểm cho các rủi ro khác ……………..VND Thuế VAT 10% của …………….VND Tổng số tiền thanh toán + ……………… VND Bằng chữ ……………………………………………………………………... đồng. Phương thức thanh toán Bên A thanh toán phí bảo hiểm cho bên B bằng séc, chuyển khoản hay tiền mặt làm 01 kỳ trong vòng 15 ngày kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm, và hoặc các phụ lục bổ sung có hiệu lực. Điều 6 GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG VÀ TRÁCH NHIỆM NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN Giải quyết bồi thường - Trong vòng 30 ngày kể từ ngày bên A gửi đầy đủ hồ sơ khiếu nại bồi thường, bên B có trách nhiệm giải quyết xong việc bồi thường tổn thất cho bên A. Nếu vụ tổn thất phức tạp mà thuộc trách nhiệm bảo hiểm thì bên B có thể thanh toán trước tối đa 50% số tiền bồi thường tạm tính trước khi hoàn tất thủ tục khiếu nại cho bên A để nhanh chóng ổn định kinh doanh. - Tỷ lệ bồi thường sẽ được tính toán trên cơ sở giá trị tài sản tại thời điểm xảy ra tổn thất và giá trị kê khai mua bảo hiểm của tài sản đăng ký bảo hiểm nếu giá trị kê khai thấp hơn giá trị tài sản tại thời điểm xảy ra tổn thất là trường hợp tham gia bảo hiểm dưới giá trị . - Bên B chỉ giải quyết bồi thường trên cơ sở đã thu đủ phí bảo hiểm theo mục Trường hợp bên A không thanh toán đủ phí bảo hiểm theo quy định thì hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt hiệu lực vào ngày kế tiếp, ngày Bên A phải thanh toán đủ phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng. Nếu Bên A yêu cầu gia hạn thời hạn nộp phí thì phải thông báo trước cho Bên B và phải được Bên B đồng ý bằng văn bản Trách nhiệm của các bên * Bên B chịu trách nhiệm a Cử giám định viên hoặc cộng tác viên tới cơ sở của bên A để xem xét và góp ý kiến về hệ thống PCCC hoặc yêu cầu bên A bổ sung phương tiện PCCC nhằm giảm tới mức thấp nhất khả năng xảy ra tổn thất. b Giám định và bồi thường thiệt hại cho bên A theo quy định ở trang 6 của "Quy tắc tiêu chuẩn bảo hiểm hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt “. c Trách nhiệm bồi thường của bên B không vượt quá số tiền bảo hiểm của mỗi hạng mục tài sản được ghi trong danh mục hoặc gộp lại không vượt quá tổng số tiền ghi trong Hợp đồng bảo hiểm. d Trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận được thông báo có tổn thất, bên B hoặc đại diện của bên B phải có mặt tại hiện trường để cùng bên A tiến hành giám định và lập biên bản giám định hiện trường. Nếu quá thời hạn trên bên B phải chấp nhận hiện trường và biên bản giám định do bên A cùng cảnh sát PCCC hoặc chính quyền địa phương nơi xảy ra sự cố lập. * Bên A chịu trách nhiệm a Tuân thủ theo các quy định của pháp luật và theo hợp đồng bảo hiểm này. Cung cấp đầy đủ , chính xác mọi thông tin liên quan đến bảo hiểm mà bên B cần tìm hiểu . b Tạo điều kiện và hỗ trợ cán bộ bảo hiểm tham gia khảo sát đánh giá rủi ro công trình trước khi bảo hiểm và sau khi có tổn thất xảy ra . c Có trách nhiệm cung cấp toàn bộ hồ sơ , chứng từ , tài liệu , lịch thi công , hồ sơ dự toán, quyết toán công trình ... liên quan đến đối tượng bị tổn thất như hoá đơn mua nguyên vật liệu , vật tư máy móc , thiết bị , tờ khai hải quan nếu máy móc hay nguyên vật nhập , sổ sách tính khấu hao ... để bên B có cơ sở giải quyết bồi thường theo đúng quy tắc bảo hiểm. d Có trách nhiệm cung cấp và thông báo mọi thông tin liên quan đến tăng giảm mức độ rủi ro của bảo hiểm như việc thay đổi mục đích công việc kinh doanh , tính chất hàng hoá, sửa chữa , nâng cấp các hạng mục tài sản đã kê khai bảo hiểm cho người bảo hiểm và chỉ sau khi có sự thống nhất giữa hai bên các công việc trên mới được tiến hành. Điều 7 CAM KẾT CHUNG Hai bên cam kết thực hiện đúng theo các quy định của pháp luật và những điều khoản trong hợp đồng này. Hai bên cam kết đã đọc và hiểu rõ nội dung của Hợp đồng và các bộ phận cấu thành Hợp đồng. Hai bên cam kết cho tới thời điểm ký hợp đồng này không có tổn thất nào xảy ra đối với các hạng mục đăng ký bảo hiểm. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh thì hai bên gặp nhau bàn bạc giải quyết. Mọi tranh chấp xảy ra nếu hai bên không thương lượng giải quyết được thì sẽ đưa ra Toà án kinh tế Hà Nội giải quyết, quyết định có hiệu lực của toà án là cơ sở pháp lý cho hai bên thực hiện. Hợp đồng bảo hiểm này có hiệu lực 12 tháng kể từ ngày ký và đựơc lập thành 04 bản có giá trị như nhau mỗi bên giữ hai bản để thực hiện. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Tin khác Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là gì Tình hình cháy nổ quý bảo hiểm cháy nổ kho hàng bảo hiểm cháy nổ bảo nhiêu tiền mua bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu Đánh giá Bình Luận

bảo hiểm ma chay