Ca + H2O → Ca (OH)2 Cho đất đèn CaC2 (sản xuất trong công nghiệp) trộn lẫn với nước theo một tỷ lệ thích hợp CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca (OH)2 Cho đá vôi (CaCO3) vào lò nung, thu được vôi sống (CaO). Sau đó cho vôi sống vào nước thì sẽ cho ra Ca (OH)2 CaCO3 → CaO + CO2 (nhiệt độ cao) CaO + H2O → Ca (OH)2 Vôi tôi có tác dụng gì? 1. Trong xử lý nước thải (2) (4) 2. CaO Ca(NO3)2 to CaO + CO2 + H2O → Ca(OH)2 3. Ca(OH)2 + CO2 4. CaO (3) CaCO3 (5) CaCl2 1. CaCO3 Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O + 2HCl → CaCl2 + H2 O 5. Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O Làm các thí nghiệm theo hướng dẫn, ghi kết quả vào mẫu báo cáo: ST T Cách tiến hành 1 Thả 1 đinh sắt vào ống nghiệm Câu 19: Cho V lít khí CO2 ở (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 4,5 lít dung dịch Ca (OH) 2 0,02M, thu được kết tủa và dung dịch X, thêm tiếp Ba (OH) 2 dư vào X thì thu được thêm kết tủa, tổng khối lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm là 18,85 gam. đáp án đúng: A. Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca (OH)2 thấy có hiện tượng kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần. Kiến thức tham khảo. Khái niệm, tính chất hóa học của CO2. 1. Khái niệm CO2. - CO2 còn có tên gọi khác là thán khí, anhidrit cacbonic, khí cacbonic Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch Ca (OH)2, Ba (OH)2 Khi cho CO2 tác dụng với dung dịch Ca (OH)2, Ba (OH)2 có thể xảy ra các phản ứng sau: Ca (OH)2 + 2CO2 → Ca (HCO3)2 (1) Ca (OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (2) Trường hợp 1: Biết số mol các chất tham gia phản ứng Khi biết số mol CO2 và Ca (OH)2 thì trước tiên phải lập tỉ lệ . Câu hỏi: Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO 2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,75a mol hỗn hợp Y gồm CO, H 2 và CO 2.Cho Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH) 2 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,75 gam kết tủa. Giá trị của a là hQiE. My guess is that your confusion stems from the fact that there are 3 main definitions of acid/base. In introductory chemistry, we cover the concept of Arrhenius acid/base, where the acid is a proton donor and the base is a hydroxide donor. $$\ce{HCl + NaOH -> H2O + NaCl}$$ As we learn more, we're introduced to the concept of Brønsted-Lowry acid/base, where the acid is a proton donor and the base is a proton acceptor. $$\ce{HCl + NH3 -> NH4+ + Cl-}$$ Finally, we're introduced to the concept of Lewis acid/base, where the acid is an electron-pair acceptor and the base is an electron-pair donor. Your example is confusing probably because it is one of these cases. Hydroxide has a lone pair Lewis base. That lone pair interacts with an empty $\pi*$ orbital in carbon dioxide a Lewis acid to create a new bond bicarbonate. The bicarbonate then reacts with water in a more familiar way, so technically, there are multiple acid/base interactions happening even in your simple example. CO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O là phản ứng hóa học, được THPT Sóc Trăng biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học Hóa học 11 Bài 16 Hợp chất của cacbon…. cũng như các dạng bài tập về dung dịch đang xem Co2 + caoh2 dưHy vọng tài liệu này có thể giúp các bạn viết và cân bằng phương trình một cách nhanh và chính xác hơn từ đó biết cách vận dụng giải dạng bài tập cho oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm. Mời các bạn tham có3. Cách tiến hành phản ứng cho CO2 tác dụng với dung dịch CaOH2Sục khí CO2 qua dung dịch nước vôi trong CaOH24. Hiện tượng Hóa học CO2 tác dụng với dung dịch CaOH2Xuất hiện kết tủa trắng Canxi cacbonat CaCO3 làm đục nước vôi trong5. Bài toán CO2 dẫn vào dung dịch CaOH2Do ta không biết sản phẩm thu được là muối nào nên phải tính tỉ lệ TCaOH2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O 1CaOH2 + 2CO2 → CaHCO32 2Đặt T = nCO2 nCaOH2Nếu T ≤ 1 chỉ tạo muối CaCO3Nếu T = 2 chỉ tạo muối CaHCO32Nếu 1 32Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, thêm NaOH dư vào thấy có kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và CaHCO32Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại thấy kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và CaHCO3 Bài tập vận dụng minh họaCâu 1. Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít CO2 đktc vào 2 lít CaOH2 0,01M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m làA. 1g. B. 1,5gC. 2gD. 2,5gĐáp án AnCO2 = 0,672/22,4 = 0,03 molnCaOH2 = = molXét tỉ lệ1 CO2/nCaOH2 = 0,03/0,02 = 1,5 3 và CaHCO32, khi đó cả CO2 và CaOH2 đều hếtGọi x, y lần lượt là số mol của CaCO3 và CaHCO32 ta cóCác phản ứngCO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O12CO2 + CaOH2 → CaHCO32 2Theo phương trình phản ứng 1nCO2 = nCaOH2 = nCaCO3 = x molTheo phương trình phản ứng 2nCO2 = 2nCaHCO32 = 2y molnCaOH2 = nCaHCO32 = y molTừ đó ta có hệ phương trình saux + 2y = 0,03 3x + y = 0,02 4Giải hệ phương trình 3, 4 ta được→ x = y = 0, 01mol →x = y= 0,01 molmKết tủa = mCaCO3 = 0, = 1gCâu 2. Sục khí CO2 vào dd nước vôi trong, hiện tượng xảy raA. Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi sau đó tan trở lại Một lúc mới có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi lại Có kết tủa ngay, nhưng kết tủa tan trở lại ngay sau khi xuất Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần đến một giá trị không án ASục khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong, Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi sau đó tan trở lại + CaOH2 → CaCO3 + H2O 12CO2 + CaOH2 → CaHCO32 2Câu 3. Hấp thụ hoàn toàn V lít đktc CO2 vào 200 ml dd hỗn hợp BaOH2 1,2M và NaOH 2M, phản ứng hoàn toàn thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị V làA. 3,136B. 2,24 hoặc 15,68C. 17,92D. 3,136 hoặc 16, án DnNaOH = 0,2 mol; nBaOH2 = 0,1 mol; nBaCO3 = 0,08 molnBaCO3 = 0,08 mol 2 = 0,1 molNên có 2 trường hợpTrường hợp 1 Chưa có sự hòa tan kết tủanCO2 = nBaCO3 = 0,08 mol => V = 0, = 1,792 lítTrường hợp 2 Đã có sự hòa tan kết tủa=> nCO2 = nOH – nCO32- = nNaOH + 2nBaOH2 – nBaCO3 = 0,32 mol=> V = 0, = 7,168 lítCâu 4. Thuốc thử để nhận biết dung dịch CaOH2 làA. Na2CO3 B. KClC. NaOHD. NaNO3Đáp án ACâu thêm Hãy Kể Tên Một Số Dụng Cụ Đo Độ Dài ? Thế Nào Là Ghđ Và Đcnn Của Thước Nhóm các dung dịch có pH > 7 làA. HCl, NaOHB. H2SO4, HNO3C. NaOH, CaOH2 D. BaCl2, NaNO3Đáp án CA. Sai vì HCl là axit pH 2SO4, HNO3 là axit pH 2 là dung dịch kiềm pH > 7D. BaCl2, NaNO3 có môi trường trung hòa nên pH = 7Câu 6. Để phân biệt hai dung dịch NaOH và BaOH2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thửA. Quỳ tímB. HClC. NaClD. H2SO4Đáp án DĐể phân biệt hai dung dịch NaOH và BaOH2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử H2SO4Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng, thì chất ban đầu là BaOH2BaOH2 + H2SO4 → BaSO4 + H2OCâu 7. NaOH có tính chất vật lý nào sau đây?A. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, ít tan trong nướcB. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệtC. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh và không tỏa nhiệtD. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước, không tỏa án BNaOH có tính chất vật lýNatri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệtCâu 8. Cặp chất cùng tồn tại trong dung dịch không tác dụng được với nhau làA. NaOH, KNO3 B. CaOH2, HClC. CaOH2, Na2CO3 D. NaOH, MgCl2Đáp án AB. CaOH2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2OC. CaOH2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOHD. NaOH + MgCl2 → MgOH2 + 2NaClCâu 9 Phải dùng bao nhiêu lit CO2 đktc để hòa tan hết 20 g CaCO3 trong nước, giả sử chỉ có 50% CO2 tác dụng. Phải thêm tối thiểu bao nhiêu lit dd CaOH2 0,01 M vào dung dịch sau phản ứng để thu được kết tủa tối đa. Tính khối lượng kết tủaA. 4,48 lit CO2, 10 lit dung dịch CaOH2, 40 g kết 8,96 lit CO2, 10 lit dung dịch CaOH2, 40 g kết 8,96 lit CO2, 20 lit dung dịch CaOH2, 40 g kết 4,48 lit CO2, 12 lit dung dịch CaOH2, 30 g kết án CnCaCO3 = 20/100 = 0,2 molPhương trình hóa họcCO2 + CaCO3 + H2O → CaHCO32x……….x………………………..xPhương trình hóa học ta cónCO2 lý thuyết = x = nCaCO3 = 0,2 mol=> nCO2 tt = nCO2 lt/50%.100% = 0,4 molV CO2 tt = 0, = 8,96 lítTa cóCaOH2 + CaHCO32 → 2CaCO3 + 2H2Ox……….x………………………..xVậy tối thiểu cần là x = 0,2 mol ⇒ VCaOH2 = 0,2/0,01 = 20 lítnCaCO3 = 2x = 0,4 mol⇒ m↓ = 0, = 40gCâu 10 Cho 1,12 lit khí sunfurơ đktc hấp thụ vào 100 ml dd BaOH2 có nồng độ aM thu được 6,51 g ↓ trắng, trị số của a làA. 0,3B . 0,4C. 0,5D. 0,6Đáp án BTa có 0,05 mol SO2 + 0, BaOH2 → 0,03 mol BaSO3SO2 + BaOH2 → BaSO3 + H2O 1BaSO3 + SO2 + H2O → BaHSO32 2Theo phương trình 1 nSO2 = 0, mol, nBaSO3 = 0, molTheo phương trình 2 nBaSO3 =0,1a – 0,03 mol => nSO2 = 0,2a – 0,03 molTổng số mol SO2 là nSO2 = 0,1a + 0,1a – 0,03 = 0,05 → a = 0,4MCâu 11. Dẫn 4,48 lít khí CO2 ở đktc qua 250ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dụng dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m?A. 31,5 gB. 21,9 gC. 25,2 gD. 17,9 gamĐáp án DnCO2 = 0,2 molnNaOH = 0,25 molTa thấy 13 và Na2CO3Gọi x và y lần lượt là số mol của NaHCO3 và Na2CO3Ta có các phương trình phản ứngCO2 + NaOH → NaHCO3 1x ← x ← x molCO2 + 2NaOH → Na2CO3 2y ← 2y ← y molTheo bài ra và phương trình phản ứng ta có hệ phương trình như saunCO2 = x + y = 0,2 3nNaOH = x + 2y = 0,25 4Giải hệ phương trình ta có x = 0,15 mol và y = 0,05 molKhối lượng muối khan thu đượcmNaHCO3 + mNa2CO3 = + = 17,9 gamCâu 12. Hấp thụ hoàn toàn 15,68 lít khí CO2 đktc vào 500ml dung dịch NaOH có nồng độ C mol/lít. Sau phản ứng thu được 65,4 gam muối. Tính 1,5MB. 3MC. 2MD. 1MĐáp án CnCO2 = 0,7 molGọi số mol của muối NaHCO3 và Na2CO3 lần lượt là x và yTa có các phương trình phản ứngCO2 + NaOH → NaHCO3 1x ← x ← x molCO2 + 2NaOH → Na2CO3 2y ← 2y ← y molTheo bài ra và phương trình phản ứng ta có hệ phương trình như saunCO2 = x + y = 0,7 3Khối lượng của muối là84x + 106y = 4Giải hệ từ 3 và 4 ta được x = 0,4 mol và y = 0,3 molTừ phương trình phản ứng ta có n = x + 2y = 0,4 + = 1 molVậy nồng độ của 500ml tức 0,5 l dung dịch NaOH là C = n/V = 1/0,5 = 2M—————————THPT Sóc Trăng đã gửi tới bạn phương trình hóa học CO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O được THPT Sóc Trăng biên soạn là phản ứng hóa học, đối với phản ứng khi sục khí cacbon đioxit vào dung dịch nước vôi trong, sau phản ứng thu được kết tủa các bạn học tập các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan………………………………………Trên đây THPT Sóc Trăng đã giới thiệu tới các bạn CO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, THPT Sóc Trăng xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 9, Giải SBT Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Chuyên đề Hóa học 9. Tài liệu học tập lớp 9 mà THPT Sóc Trăng tổng hợp biên soạn và đăng thêm Các Hệ Điều Hành Thông Dụng Hiện Nay Thường Được Lưu Trữ Trên?Đăng bởi THPT Sóc Trăng Chuyên mục Giáo dục TagsHóa Học 8 Phương trình phản ứng hóa học 8THPT Sóc TrăngBài viết gần đâyPhân tích khổ cuối Đoàn thuyền đánh cá14 giờ trướcPhân tích vẻ đẹp của con người lao động trong Lặng lẽ Sa Pa15 giờ trướcPhân tích khổ 2 bài thơ Sang thu16 giờ trướcĐóng vai Lão Hạc kể chuyện bán chó với ông giáo17 giờ trướcGiới thiệu vẻ đẹp của chị em Thúy Kiều17 giờ trướcĐoạn văn phân tích vẻ đẹp nhân vật Vũ Nương19 giờ trướcĐoạn văn phân tích nhân vật Lục Vân Tiên trong Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga20 giờ trướcViết đoạn văn phân tích nỗi nhớ cha mẹ của Thúy Kiều trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích21 giờ trướcTrả lời HủyEmail của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *Bình luận * Tên * Email * Trang web Lưu tên của tôi, email, và trang web trong trình duyệt này cho lần bình luận kế tiếp của viết nổi bậtXem nhiều nhấtGiới thiệu Trường THPT Sóc Trăng - Trực thuộc Sở GDĐT tỉnh Sóc TrăngChuyên mụcGiáo dục mục Facebook Twitter Messenger MessengerBack to top buttonCloseTìm kiếm choCloseKết quả tìm kiếm choCloseLog In Forget? Remember meLog InBạn đang dùng trình chặn quảng cáo!Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo! CO2 CaOH2 dưCaOH2 ra CaCO3 CO2 tác dụng CaOH21. Phương trình phản ứng CO2 tác dụng CaOH2CO2 + CaOH2 → CaCO3 ↓ + H2O2. Điều kiện phản ứng CO2 tác dụng với dung dịch CaOH23. Cách tiến hành phản ứng cho CO2 tác dụng với dung dịch CaOH24. Hiện tượng Hóa học CO2 tác dụng với dung dịch CaOH25. Bài toán CO2 dẫn vào dung dịch CaOH26. Bài tập vận dụng minh họaCO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O là phản ứng hóa học, được VnDoc biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học Hóa học 11.... cũng như các dạng bài tập về dung dịch kiềm. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây Phương trình phản ứng CO2 tác dụng CaOH2CO2 + CaOH2 → CaCO3 ↓ + H2O kết tủa trắng2. Điều kiện phản ứng CO2 ra CaOH2Không có3. Cách tiến hành phản ứng cho CO2 tác dụng với dung dịch CaOH2Sục khí CO2 qua dung dịch nước vôi trong CaOH24. Hiện tượng Hóa học CO2 tác dụng với dung dịch CaOH2Xuất hiện kết tủa trắng Canxi cacbonat CaCO3 làm đục nước vôi trong5. Bài toán CO2 dẫn vào dung dịch CaOH2Do ta không biết sản phẩm thu được là muối nào nên phải tính tỉ lệ TCaOH2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O 1CaOH2 + 2CO2 → CaHCO32 2Đặt T = nCO2 nCaOH2Nếu T ≤ 1 chỉ tạo muối CaCO3Nếu T = 2 chỉ tạo muối CaHCO32Nếu 1 V = 0, = 1,792 lítTrường hợp 2 Đã có sự hòa tan kết tủa=> nCO2 = nOH – nCO32- = nNaOH + 2nBaOH2 - nBaCO3 = 0,32 mol=> V = 0, = 7,168 lítCâu 8. Để nhận biết 2 dung dịch chứa NaOH và CaOH2 đựng trong 2 lọ mất nhãn, có thể dùng hóa chất nào sau đây?A. Al2O3 B. BaCl2 C. HClD. CO2Xem đáp ánĐáp án DDùng CO2 nhận biết NaOH và CaOH2CO2 làm đục nước vôi trong, còn NaOH không hiện trình phản ứng xảy raCO2 + CaOH2 → CaCO3↓ + H2OCâu 9. Nhóm các dung dịch có pH > 7 làA. HCl, NaOHB. H2SO4, HNO3C. NaOH, CaOH2 D. BaCl2, NaNO3Xem đáp ánĐáp án CA. Sai vì HCl là axit pH 7D. BaCl2, NaNO3 có môi trường trung hòa nên pH = 7Câu 10. Để phân biệt hai dung dịch NaOH và BaOH2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thửA. Quỳ tímB. HClC. NaClD. H2SO4Xem đáp ánĐáp án DĐể phân biệt hai dung dịch NaOH và BaOH2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử H2SO4Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng, thì chất ban đầu là BaOH2Phương trình phản ứng xảy raBaOH2 + H2SO4 → BaSO4 + H2OCâu 11. NaOH có tính chất vật lý nào sau đây?A. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, ít tan trong nướcB. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệtC. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh và không tỏa nhiệtD. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước, không tỏa đáp ánĐáp án BNaOH có tính chất vật lýNatri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệtCâu 12. Cặp chất cùng tồn tại trong dung dịch không tác dụng được với nhau làA. NaOH, KNO3 B. CaOH2, HClC. CaOH2, Na2CO3 D. NaOH, MgCl2Xem đáp ánĐáp án ACặp chất cùng tồn tại được trong cùng một dung dịch là không tác dụng với nhauĐáp án A đúng vì NaOH và KNO3 không phản ứng với nhauLoại B. CaOH2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2OLoại C. CaOH2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOHLoại D. NaOH + MgCl2 → MgOH2 + 2NaClCâu 13. Phải dùng bao nhiêu lit CO2 đktc để hòa tan hết 20 g CaCO3 trong nước, giả sử chỉ có 50% CO2 tác dụng. Phải thêm tối thiểu bao nhiêu lit dd CaOH2 0,01 M vào dung dịch sau phản ứng để thu được kết tủa tối đa. Tính khối lượng kết tủaA. 4,48 lit CO2, 10 lit dung dịch CaOH2, 40 g kết 8,96 lit CO2, 10 lit dung dịch CaOH2, 40 g kết 8,96 lit CO2, 20 lit dung dịch CaOH2, 40 g kết 4,48 lit CO2, 12 lit dung dịch CaOH2, 30 g kết đáp ánĐáp án CnCaCO3 = 20/100 = 0,2 molPhương trình hóa họcCO2 + CaCO3 + H2O → CaHCO32x……….x………………………..xPhương trình hóa học ta cónCO2 lý thuyết = x = nCaCO3 = 0,2 mol=> nCO2 tt = nCO2 lt/50%.100% = 0,4 molV CO2 tt = 0, = 8,96 lítTa có phương trình phản ứng hóa họcCaOH2 + CaHCO32 → 2CaCO3 + 2H2Ox……….x………………………..xVậy tối thiểu cần là x = 0,2 mol ⇒ VCaOH2 = 0,2/0,01 = 20 lítnCaCO3 = 2x = 0,4 mol⇒ m↓ = 0, = 40gCâu 14. Cho 1,12 lit khí sunfurơ đktc hấp thụ vào 100 ml dd BaOH2 có nồng độ aM thu được 6,51 g ↓ trắng, trị số của a làA. 0,3B . 0,4C. 0,5D. 0,6Xem đáp ánĐáp án BTa có 0,05 mol SO2 + 0, BaOH2 → 0,03 mol BaSO3SO2 + BaOH2 → BaSO3 + H2O 1BaSO3 + SO2 + H2O → BaHSO32 2Theo phương trình 1 nSO2 = 0, mol, nBaSO3 = 0, molTheo phương trình 2 nBaSO3 =0,1a - 0,03 mol => nSO2 = 0,2a - 0,03 molTổng số mol SO2 là nSO2 = 0,1a + 0,1a - 0,03 = 0,05 → a = 0,4MCâu 15. Dẫn 4,48 lít khí CO2 ở đktc qua 250ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dụng dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m?A. 31,5 gB. 21,9 gC. 25,2 gD. 17,9 gamXem đáp ánĐáp án DnCO2 = 0,2 molnNaOH = 0,25 molTa thấy 1> Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan CO2 là oxit gì? Tính chất hóa học của CO2Chuyên đề CO2 tác dụng với dung dịch kiềmCO2 + NaOH → Na2CO3 + H2OCO2 + H2O → H2CO3CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2OCO2 + NaOH → NaHCO3CO2 + KOH → K2CO3 + H2OCO2 + BaOH2 → BaCO3 + H2O Câu hỏi và phương pháp giải Nhận biếtDẫn khí CO2 vào dung dịch CaOH2 cho đến dư thì hiện tượng xảy ra là A. tạo kết tủa màu trắng, kết tủa tăng dần cho tới hết CaOH2. B. tạo kết tủa màu trắng rồi kết tủa tan dần tạo dung dịch trong suốt. C. tạo kết tủa màu vàng sau đó kết tủa tan dần tạo dung dịch màu vàng. D. tạo kết tủa màu trắng xanh sau đó kết tủa dần chuyển sang màu nâu đỏ. Đáp án đúng BLời giải của Luyện Tập 247Phương pháp giảiDựa vào lý thuyết về CO2 và muối chi tiếtKết tủa màu trắng xuất hiệnCaOH2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O. màu trắngĐến khi cho CO2 dư thì kết tủa tan dần đến hết, dung dịch trở lại trong + CO2 + H2O → CaHCO32. dung dịch trong suốtĐáp án B YOMEDIA Câu hỏi Dẫn CO2 đến dư vào dd CaOH2 hiện tượng hoá học là A. xuất hiện kết tủa xanh. B. xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa từ từ tan ra. C. Không hiện tượng. D. xuất hiện kết tủa nâu đỏ, sau đó kết tủa từ từ tan ra. Lời giải tham khảo Đáp án đúng BDẫn CO2 đến dư vào dd CaOH2 thì thấy xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa từ từ tan ra. Mã câu hỏi 48632 Loại bài Bài tập Chủ đề Môn học Hóa học Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài CÂU HỎI KHÁC Cho dung dịch BaHCO32 lần lượt vào các dung dịch CaCl2, CaNO32, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, CaOH2, H2SO4, HCl. Khi cho CO đi qua hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4, Al2O3 và MgO. Sau phản ứng chất rắn thu được là Sản phẩm tạo thành có chất khí khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là Tất cả các muối cacbonat đều Sự hình thành thạch nhủ trong hang động đá vôi là nhờ phản ứng hóa học nào sau đây ? Cho sơ đồ phản ứng NaHCO3 + X → Na2CO3 + H2O. X là hợp chất Khi cho nước tác dụng với oxit axit thì axit sẽ không được tạo thành, nếu oxit axit đó là Phương trình ion rút gọn 2H+ + SiO32- → H2SiO3 ứng với phản ứng nào sau đây? Thành phần chính của quặng đôlômit Tổng hệ số tỉ lượng trong phương trình phản ứng là Khí CO2 không duy trì sự cháy nhiều chất nên dùng để dập tắt các đám cháy. Thủy tinh lỏng” là Dung dịch chất X làm quỳ tím hoá xanh, dung dịch chất Y không làm đổi màu quỳ tím. Đun sôi 4 dd MgHCO32, CaHCO32, NaHCO3, NH4HCO3. Trong phòng thí nghiệm CO2 được điều chế bằng cách Phản ứng nào dùng để điều chế silic trong công nghiệp Để chứng minh CO2 có tính oxit axit, người ta cho CO tác dụng với Để chứng minh NaHCO3 có tính chất lưỡng tính, người ta cho NaHCO3 tác dụng với Phản ứng nào chứng minh axit silixic yếu hơn axit cacbonic Để phân biệt khí SO2 và khí CO2 thì thuốc thử nên dùng là Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 chất bột màu trắng NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Cho 4 chất rắn NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4. Chỉ dùng thêm 1 cặp chất nào dưới đây để nhận biết Trong các dd sau CaOH2, BaCl2, Br2, KMnO4. Số dd dùng để phân biệt 2 khí CO2 và SO2 là Dẫn CO2 đến dư vào dd CaOH2 hiện tượng hoá học là Cho CaOH2 vào dung dịch Na2CO3 hiện tượng hoá học là Khi cho dung dịch CaOH2 vào dung dịch CaHCO32 thấy có Có hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ từ từ tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch BaHCO32 ? Để loại bỏ khí SO2 có lẫn khí CO2 có thể dùng hóa chất nào sau đây Boxit nhôm có thành phần chủ yếu là Al2O3 lẫn các tạp chất là SiO2 và Fe2O3. ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 11 YOMEDIA

co2 dư vào ca oh 2