Em xin chia sẻ một vài kinh nghiệm của em về TOEIC: 1. Trong quá trình ôn thi: - Cách luyện nghe: Trước khi tham gia lớp TOEIC mình nghe lộn xộn lắm không theo lộ trình. Khi tham gia lớp thì bước đầu là nghe và chép VOA, sau đó là nghe và chép Part 1&2. rất hữu ích cho làm Part 5&6.
100+ Tin đăng tuyển dụng Việc làm part time buổi sáng sớm TPSài Gòn tiên tiến nhất. Top 10 vị trí các bước part time buổi sáng mong muốn tuyển dụng cao tại TPHCM. Mặt bởi nấc lương part time buổi sớm TPSài Gòn hiện thời. Bạn đang xem: Việc làm thêm buổi sáng tại tphcm
Hãy cùng ToeicPacific Ms Anh Thư tìm hiểu và giải đáp những loại bẫy này nhé. Một phần vì đề dài, 48 câu - chia làm 2 phần: 28 câu hỏi cho 6-9 đoạn văn đơn, 20 câu cho phần 2 đoạn văn, mỗi bài đoạn văn kép như vậy bạn sẽ phải trả lời 5 câu hỏi. Đặc biệt Part 7 là
Đây là những lời chia sẻ có tâm từ chàng trai học viên PMP vừa thi gần đây, và đạt số điểm 835 TOEIC. Chúc mừng em vì trái ngọt sau những tháng ngày cố gắng đến nay đã được đền đáp. Chúc em thật
Điểm quá trình và điểm thi kết thúc học phần cho thêo thang điểm 10, được làm tròn tới 0,5 điểm, riêng điểm của các học phần tốt nghiệp - Tổ chức các khóa luyện thi cấp chứng chỉ quốc tế: TOEIC, TOEFL, IELTS, Ap s. - Tổ chức các khóa Anh ngữ khác:
4.3 Thời gian học Toeic 800+. Từ 1 bạn bắt đầu từ con số 0 muốn đạt 800+ Toeic sẽ mất khoảng 8-9 tháng học liên tục 2h/ ngày. Điều này hoàn toàn có thể nếu bạn làm theo đúng lộ trình và tài liệu mà cô Trang đưa ra ở trên nha. Các bạn có thể download 10 bộ đề luyện thi
F0481j5. Trong tiếng Anh, Từ loại Part of Speech chỉ là một phần nhỏ trong một “biển” ngữ pháp. Tuy nhiên, trong kỳ thi TOEIC thì Từ loại là một phần bài tập chiếm khoảng 1/3 số lượng câu trong phần 5 và phần 6. Do đó, việc học và hiểu được vị trí từ trong câu, từ nào bổ nghĩa cho từ nào là một điều rất quan trọng để bạn “chinh phục” được kỳ thi TOEIC. Tuy nhiên, không phải bạn nào cũng có khả năng nhận diện và biết được loại từ cần chọn là loại từ nào. Trong khuôn khổ bài viết này, mình xin tổng quát lại một số cách giúp nhận diện được Động từ VERB trong 1 câu để giúp các bạn học và luyện thi Toeic được tốt hơn! 1. ĐỘNG TỪ – thành phần quan trọng nhất trong câu Động từ là những từ chỉ hành động drive, run, play, … hoặc trạng thái của chủ ngữ seem, feel,…. Lưu ý Mọi câu S-V-O trong tiếng Anh đều phải có động từ. Hay nói cách khác, trong một câu, hễ đã có một chủ ngữ thì phải có một động từ chia ở thì tense đi kèm. 2. Thế nào là thì TENSE of verb, thế nào là dạng FORM of verb Thì của động từ TENSE cho ta biết thời gian mà hành động hoặc sự việc đó xảy ra. Có 12 thì trong tiếng Anh, chia thành 3 nhóm chính là quá khứ, hiện tại, tương lai. Hình thức của động từ là nói về “hình thức” mà nó động từ đó thể hiện ra, không ngụ ý gì về thời gian như trong thì tense. Có nhiều thể trong tiếng Anh. Tuy nhiên, mục đích của bài viết là giúp các bạn nhận được sự khác biệt giữa 2 khái niệm và giúp dùng đúng tense hoặc form nên chỉ xin trình bày về 4 dạng của động từ bare_inf động từ nguyên mẫu, to_inf động từ có to, present participle động từ thêm -ing, và past participle động từ thêm -ed. TENSE FORM Quá khứ Hiện tại Tương lai VERSUS Bare_inf To_ing V_ing V_ed/3 Trong mỗi một câu hoặc một mệnh đề, gắn với 1 chủ ngữ thì phải có và chỉ có thể có 1 động từ chia ở thì. The restaurant be new. → is thì hiện tại đơn We decide to increase production. → have decided thì hiện tại hoàn thành You see Nam recently? → Have you seen thì hiện tại hoàn thành No, I see him a year ago. → saw thì quá khứ đơn Lưu ý Một câu có thể có nhiều mệnh đề và mỗi chủ ngữ cũng có thể có nhiều động từ nhưng, như đã đề cập ở trên, chủ ngữ đó cũng chỉ có 1 động từ chia ở thì tense, còn những động từ còn lại phải để ở dạng form phù hợp. I like cake, and he likes ice cream. → 2 mệnh đề, 2 chủ ngữ, 2 động từ chia ở dạng He and I like music. → 1 cụm chủ ngữ, 1 động từ chia ở thì In the morning, Luan gets up at 6 and goes to school at 7. → 1 chủ ngữ, 2 động từ chia ở thì được nối với nhau bằng từ “and” At last the guests began to arrive → 1 chủ ngữ, 1 động từ chia ở thì, 1 động từ chia ở dạng cấu trúc begin to do something I look forward to hearing from you soon. → 1 chủ ngữ, 1 động từ chia ở thì, 1 động từ chia ở dạng cấu trúc look forward to doing something My sister saw him standing there, crying like a baby. → 1 chủ ngữ, 1 động từ chia ở thì, 2 động từ chia ở dạng. Từ các ví dụ trên, ta có thể thấy Động từ chia ở thì tense sẽ đứng sau chủ ngữ và từ đó mà ta biết được thời gian xảy ra hành động đó hiện tại, quá khứ, tương lai Xem thêm bài Tổng hợp các Thì trong tiếng Anh TENSE Động từ chia ở dạng form sẽ theo một công thức nào đó. want to do something, look forward to doing something Và đây cũng chính là cách nhận diện một động từ trong câu đang chia ở thì hay đang ở dạng. Lưu ý cuối Đối với động từ chia ở thì tense, động từ đó phải được chia phù hợp với chủ ngữ trong câu. Chẳng hạn như chủ ngữ số ít phải dùng is hoặc thêm s/es. Đối với động từ chia ở dạng form thì dạng đó phải đúng với công thức được quy định bởi một từ khác trong câu. Ví dụ như sau giới từ là gì dùng V_ing; sau tính từ dùng to_inf; make + tân ngữ + bare_inf… 3. Cách nhận biết động từ trong câu
Ở các bài trước Multi Language đã giúp các bạn hoàn thành thật tốt part 7 của bài thi TOEIC. Vẫn trong phần Reading Comprehension, hãy chuyển sang bí kíp cho part 5 và part 6 nhé! 1. Giải quyết Part 5 một cách hiệu quả thì sẽ làm tốt Part 6 Không có cách nào cụ thể để chuẩn bị cho Part 6. Tuy vậy, rất lợi thế là nếu bạn làm tốt Part 5, bạn cũng sẽ đạt hiệu quả cao ở Part 6 vì yêu cầu và dạng câu hỏi của 2 phần này có nhiều điểm tương đồng với nhau. Vì vậy bạn chỉ phải học một phương pháp làm bài mà thôi, quá tiện đúng không? Bí quyết làm tốt Part 5-6 trong bài thi TOEIC 2. Tại sao bài đọc lại dài như vậy? Bạn có cần phải đọc hết cả bài hay không? Bài đọc ở Part 6 có độ dài tương tự với độ dài của bài đọc dạng Single Passage ở Part 7 và có thể loại đa dạng thư tín, memo, fax, quảng cáo, báo cáo hoặc bài báo, Tuy vậy, bạn có cần phải đọc hết cả bài hay không? Theo phân tích từ các bài mẫu của ETS và các bài thi gần đây thì bạn có thể trả lời câu hỏi một các hiểu quả mà không cần phải đọc hết cả bài. Có những câu hỏi, ví dụ các câu hỏi từ vựng, bạn chỉ cần nắm được nội dung trước và sau chỗ trống là có thể trả lời được, mở rộng ra là các đoạn văn, bạn cũng không cần phải hiểu hết cả bài, mà chỉ cần hiểu đoạn văn xung quanh thôi. 3. Bí quyết hoàn thành part 5-6 hiệu quả. Trước khi giải quyết câu hỏi trong bài thi TOEIC Part 5 gồm các câu trần thuật đòi hỏi thí sinh phải đọc và tìm từ đúng để hoàn thành câu. Các từ cần điền thuộc lĩnh vực từ vựng vocabulary, ngữ pháp grammar và cách dùng usage. Trước khi tiến hành làm 40 câu câu hỏi của Part 5, bạn cần kiểm tra lại kiến thức của mình về các điểm sau đây Bạn đã nắm vững các điểm ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh chưa? Các điểm ngữ pháp gồm từ loại noun, verb, adjective, adverb…; các thì present simple, present progressive, present perfect…; các hình thức của động từ infinitive, gerund…; cấu trúc câu đơn, kép, phức. Nếu không có căn bản ngữ pháp thì chắc chắn bạn sẽ mất nhiều thời gian suy nghĩ và có khi lựa chọn sai đáp án. Hãy nhanh chóng ôn lại lý thuyết và thực hành nhiều qua các nguồn sách ngữ pháp tổng quát, hoặc đơn giản hơn là theo dõi top 20 chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong bài thi TOEIC mà Multi Language sắp hướng dẫn! Bạn có thể phân biệt được ý nghĩa và cách dùng của các từ hay chưa? If you have any questions about the project, _____ with our customer representatives. A call B contact C speak D touch Nếu bạn có kiến thức vững vàng về nghĩa và loại động từ nội/ngoại động từ thì chắc chắn bạn sẽ nhanh chóng nhìn thấy từ cần chọn cho chỗ trống này cả call, contact và touch đều là ngoại động từ, sau chúng phải là một tân ngữ nên không thể có giới từ theo sau mặc dù về nghĩa thì cả call và contact đều chấp nhận được. Bạn có thấy sự khác biệt về nghĩa của câu khi cùng một dạng động từ được sử dụng hay không? Hãy xem ba câu sau The woman is working at the computer. The woman who is working at the computer. The woman working at the computer. Cùng là dạng working nhưng trong câu đầu, working là động từ chính ở thì hiện tại tiếp diễn Present Progressive, câu hai working là động từ chia trong mệnh đề phụ và câu ba working là phân từ hiện tại Present Participle hoàn chỉnh cho cụm từ làm chủ ngữ của câu. Nếu không phân biệt được sự khác biệt này thì kiến thức ngữ pháp của bạn chưa hoàn thiện, hãy rèn luyện thêm về ngữ pháp nhé. Trong khi giải quyết câu hỏi lúc luyện thi TOEIC Hãy thực hiện những lời khuyên sau đây Đọc kỹ cả câu và vận dụng kiến thức sẵn có để đoán loại từ danh từ, động từ, tính từ, hình thức của từ… cần cho vị trí chỗ trống đó. Anyone who ______ to visit the museum should sign up at the desk. A want B wants C wanting D to want Xem các đáp án cho sẵn và chọn đáp án gần nhất với phán đoán của bạn. đáp án là B Đối với các chỗ trống cần điền từ nội dung contend word, hãy cân nhắc ý nghĩa hợp lý nhất của câu đó rồi tìm từ đúng nhất trong các đáp án cho sẵn. If you have any questions about the project _____ with our customer representatives. A call B contact C speak D touch Sau khi trả lời câu hỏi luyện thi TOEIC Trong thời gian học luyện thi TOEIC thì đây là bước quan trọng nhất. Sau khi làm bài, bạn phải đối chiếu với đáp án để biết được khả năng thực tế của mình, câu nào bạn chưa đúng thì phải tìm hiểu nguyên nhân tại sao sai, như thế nào mới là đúng? Điền đáp án đúng vào chỗ trống và đọc đi đọc lại câu đó ít nhất năm lần! Nhờ đọc lại nhiều lần, bạn sẽ quen thuộc với cấu trúc câu, ý nghĩa cũng như từ vựng và bạn có thể sử dụng từ đó cho dù nó xuất hiện ở câu hỏi khác hoặc bạn có thể tái tạo chúng chính xác khi nói hoặc viết. Ví dụ Nếu bạn biết rõ từ cần chọn cho câu này If you have any questions about the project, _____ with our customer representatives. A call B contact C speak D touch Thì khi gặp câu hỏi khác như All employees must _____ politely even to unpleasant customers. A deal B handle C speak D call Bạn cũng sẽ làm đúng bởi vì bạn đã biết speak là nội động từ, theo sau nó không có tân ngữ mà có thể có giới từ speak to/with sb hay speak about sth. Để ý tới những từ khác trong câu Cũng cùng câu đó nhưng thành phần khác trong câu cũng sẽ được đặt câu hỏi. Ví dụ If you have ______ questions about the project, speak with our customer representatives. A some B any C every D ever Nhờ đã quen thuộc với cấu trúc của câu này và đã đọc đi đọc lại nhiều lần nên bạn sẽ nhanh chóng chọn được đáp án. Và nếu trong tình huống thực tế yêu cầu, như khi nói chuyện, hội họp, trả lời email bạn cũng có thể sử dụng thành thạo. Vừa rồi là những tips đầu dòng cho các bạn lên kế hoạch chinh phục part 5-6 TOEIC mà thôi. Để có thể hoàn thành tốt nhất bài thi TOEIC , hãy theo dõi những bài viết tiếp theo về 20 chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong bài thi TOEIC nhé! Chính sách Trung tâm ngoại ngữ Multi Language - Nhận được ưu đãi khi tham gia các sự kiện do Trung tâm ngoại ngữ Multi Language tổ chức - Tham gia miễn phí CLB Tiếng Anh Multi Language tập luyện Tiếng Anh, tổ chức hoạt động ngoại khóa, chơi trò chơi cá nhân, tập thể… - Giảm giá khi bạn muốn theo đăng ký các khóa học của Multi Language Bạn còn ngại gì nữa hãy xem lịch khai giảng để lựa chọn cho mình khóa học phù hợp ngay bây giờ. Nhanh tay đăng ký nào các bạn. Multi Language – Trung tâm ngoại ngữ chất lượng cao Multi Language được thành lập trên cơ sở hợp tác giữa Văn phòng Tư vấn du học VNPC và các trường Đại Học của nước ngoài. Multi Language là 1 trong nhưng địa chỉ đào tạo ngoại ngữ uy tín tại Việt Nam. Multi Language tự hào là Trung tâm luyện thi IELTS, TOEIC. có chương trình học chất lượng hiệu quả, linh hoạt , đội ngũ giáo viên nước ngoài tận tâm, giỏi chuyên môn đến từ các nước Mỹ, Anh, Úc, Canada. Với kinh nghiệm giảng dạy lâu năm từ các giáo viên bản ngữ, Trung tâm ngoại ngữ Multi Language giúp các học viên đạt được các điểm số cao trong thời gian ngắn nhất tại các kỳ thi chứng chỉ Quốc tế IELTS, TOEIC, tiếng Nhật, tiếng Tây Ban Nha. VNPC – Tổ chức tư vấn du học uy tín hàng đầu tại Việt Nam VNPC là đại diện tuyển sinh của các trường hàng đầu của Mỹ, Anh Úc, Canada, New Zealand, Tây Ban Nha, Thụy Sỹ, Singapore, Hàn Quốc, Trung Quốc,Nhật Bản. Với đội ngũ chuyên viên tư vấn tận tình, giỏi chuyên môn đã tư vấn cho hàng nghìn học sinh, sinh viên Việt Nam thực hiện giấc mơ du học. VNPC sẽ hỗ trợ du học sinh tư vấn chọn trường phù hợp với khả năng & nguyện vọng của học sinh, tổ chức phỏng vấn học bổng, hướng dẫn hồ sơ visa hoàn chỉnh và hiệu quả, sắp xếp nhà ở, đón sân bay và các dịch vụ khác theo nhu cầu của du học sinh, hỗ trợ học sinh trong suốt quá trình học tập và sinh sống ở nước ngoài.
1. Hướng dẫn luyện thi TOEIC Part 5 Online Incomplete Sentences trên website Toeic Test Pro? Bài thi Toeic Reading Part 5 Incomplete Sentences là phần đầu tiên của bài thi TOEIC Reading. Mỗi bài luyện thi Part 5 Toeic của TOEIC TEST PRO bao gồm 30 câu hỏi. Mỗi câu hỏi có một chỗ trống. Bạn sẽ chọn một từ hoặc cụm từ ứng với các đáp án A, B, C, D phù hợp nhất để hoàn thành câu. Bộ đếm thời gian có thể giúp bạn theo dõi thời gian hoàn thành Part 5. Sau khi hoàn thành bài luyện Part 5 TOEIC, bạn có thể xem lại bài làm của mình so sánh đáp án đúng với lời giải chi tiết của hệ thống. 2. Các câu hỏi thường gặp faqs về bài thi Toeic Reading Part 5 Những dạng câu hỏi nào thường có trong bài thi TOEIC Reading Part 5? Part 5 của bài thi TOEIC Reading thường bao gồm các câu hỏi về Tense, Meaning; Preposition; Word form; Connecting word and Adverb- clause; Relative pronoun; Pronoun/ Reflexive/ Possessive adjectives. Làm thế nào để phân bổ thời gian trong bài thi TOEIC Reading Part 5? Part 5 Toeic được coi là phần dễ nhất trong bài thi TOEIC Reading nên bạn chỉ nên dành khoảng 10 - 12 phút để hoàn thành. Bạn nên dành 10 giây cho mỗi câu hỏi dễ và 30 giây cho mỗi câu hỏi khó. Thời gian còn lại dành cho việc kiểm tra đáp án và điền đáp án vào phiếu trả lời. Những chủ đề nào thường có trong bài thi TOEIC Reading part 5? Dưới đây là những chủ đề thường xuất hiện trong phần 5 của TOEIC Office issues Financial issues Sales and Marketing Business Transactions Transportation Travel Entertainment Eating Schedule Làm thế nào để đạt điểm cao TOEIC Part 5? - Nhận dạng part of speech Xác định part of speech cực kỳ quan trọng trong việc đưa ra câu trả lời chính xác cho các câu hỏi trong TOEIC part 5. Bạn cần xác định hình thức của từ danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ. - Dạng động từ Để đưa ra câu trả lời chính xác cho các câu hỏi về thì động từ, bạn cần nhìn vào dấu hiệu thời gian trong câu. Ví dụ, nếu câu có các từ chẳng hạn như everyday, sometimes, always or often, động từ phải ở thì hiện tại đơn. - Quản lý thời gian hiệu quả Quản lý thời gian hiệu quả là chìa khóa để đạt điểm cao trong bài thi TOEIC Reading Part 5. Đừng dành quá nhiều thời gian cho một câu hỏi. Nếu gặp bất kỳ câu hỏi khó nào, hãy bỏ qua vì bạn có thể quay lại và điền lại đáp án theo dự đoán của bạn.
Random Actual Tests - Part 5 Random Actual Tests – Part 5 Bạn đang làm bài Random Actual Tests – Part 5 tại website dành cho lớp các TOEIC tại StartNow Đặc điểm của Random Actual Tests – Part 5 1/ Máy tính chọn ngẫu nhiên 40 câu từ kho đề, làm bài trong 20 phút 2/ Đáp án hiện ngay sau khi làm bài 3/ Dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi 4/ Các câu hỏi sẽ tự động xáo trộn đáp án sau mỗi lần làm bài Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây 1/ Hoàn thành bài tập trong thời gian qui định 2/ Nộp bài 4/ Xem lại các câu đã làm sai và xem giải thích tại sao chọn đáp án, tự dịch nghĩa trước khi xem bài dịch mẫu 5/ Ghi chú các từ vựng cần thiết “Có công cày test, có ngày score cao” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn! Random Actual Tests - Part 5 - New Economy 2015 Random Actual Tests – Part 5 – New Economy 2015 Bạn đang làm bài Random Actual Tests – Part 5 – New Economy 2015 tại website dành cho lớp các TOEIC tại StartNow Đặc điểm của Random Actual Tests – Part 5 – New Economy 2015 1/ Máy tính chọn ngẫu nhiên 40 câu từ kho đề, làm bài trong 20 phút 2/ Đáp án hiện ngay sau khi làm bài 3/ Dịch nghĩa toàn bộ câu hỏi 4/ Các câu hỏi sẽ tự động xáo trộn đáp án sau mỗi lần làm bài Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây 1/ Hoàn thành bài tập trong thời gian qui định 2/ Nộp bài 4/ Xem lại các câu đã làm sai và xem giải thích tại sao chọn đáp án, tự dịch nghĩa trước khi xem bài dịch mẫu 5/ Ghi chú các từ vựng cần thiết “Có công cày test, có ngày score cao” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn! Thư viên đề thật Thư viện đề thật – Part 5 Hello các em, đây là thư viện đề thật TOEIC, tức là những câu được trích từ trí nhớ của các bạn đi thi thật về. AnTOEIC đã giải thích và dịch nghĩa cho từng câu. Thư viện sẽ tiếp tục cập nhật theo thời gian và theo trí nhớ của các bạn đi thi Các em lưu ý 1/ Máy tính chọn ngẫu nhiên 40 câu từ kho đề, làm bài trong 20 phút 2/ Đáp án hiện ngay sau khi làm bài – Bấm nút “View questions” để xem lại bài làm. Máy tính sẽ hiện bài làm, đánh dấu câu làm sai và đúng. 3/ Các câu hỏi sẽ tự động xáo trộn đáp án sau mỗi lần làm bài Để đạt kết quả tốt nhất sau mỗi bài test, hãy thực hiện các bước sau đây 1/ Hoàn thành bài tập trong thời gian qui định 2/ Nộp bài 3/ Xem lại các câu đã làm sai và xem giải thích tại sao chọn đáp án 4/ Ghi chú các điểm ngữ pháp, các cụm từ cần thiết “Có công cày test, có ngày score cao” – Hãy kiên trì luyện tập, thành công sẽ đến với bạn!
Trong tiếng Anh, Từ loại Part of Speech chỉ là một phần nhỏ trong một “biển” ngữ pháp. Tuy nhiên, với kỳ thi TOEIC thì Từ loại là một phần bài tập chiếm khoảng 1/3 số lượng câu trong phần 5 và phần 6. Do đó, việc học và hiểu được vị trí từ trong câu, từ nào bổ nghĩa cho từ nào là một điều rất quan trọng để bạn “chinh phục” được kỳ thi TOEIC. Tuy nhiên, không phải bạn nào cũng có khả năng nhận diện và biết được loại từ cần chọn là loại từ nào. Trong khuôn khổ bài viết này, mình xin tổng quát lại một số cách giúp nhận diện được Tính từ ADJECTIVE trong 1 câu, để các bạn học và luyện thi Toeic được tốt hơn nhé! 1. Vị trí của TÍNH TỪ so với những từ khác trong 1 câu Sau từ cần điền là một danh từ. Nhất là chỗ cần điền đang theo mẫu MẠO TỪ + _____ + DANH TỪ. Ví dụ Mr. Yansen is such an _____ speaker. → chọn tính từ cho chỗ cần điền. Sau to_be và các động từ liên kết seem, look, feel, taste, remain, become, sound,…. Ví dụ Train fares remain unchanged → Vé tàu không thay đổi. It was becoming more difficult to live on his salary. → Ngày càng trở nên khó sống dựa trên tiền lương của anh ta. Drivers should be cautious during wet road conditions. → Lái xe nên cẩn thận trong điều kiện đường trơn ướt. Trong một số cấu trúc cần lưu ý Make + tân ngữ + ADJ → I only want to make her happy. Find + tân ngữ + ADJ → We found him very lazy. Tính từ đứng sau đại từ bất định để bổ nghĩa. Ví dụ We hope to prevent anything unpleasant from happening. → Chúng tôi mong sẽ ngăn chặn được bất cứ chuyện nào không vui vẻ xảy ra. The doctor said there was nothing wrong with me. → Bác sĩ bảo không có gì bất ổn với tôi. Bảng đại từ bất định 2. Vị trí của TÍNH TỪ so với DANH TỪ Trong hầu hết trường hợp, tính từ khi bổ nghĩa cho danh từ sẽ đứng trước danh từ đó ví dụ a beautiful girl, a hard-working team. Tuy nhiên, đã có quy tắc thì ắt sẽ có trường hợp bất quy tắc; hay nói cách khác, trong một số trường hợp thì tính từ lại đứng sau danh từ cần bổ nghĩa. Những trường hợp “ngoại lệ” đó là Khi đó là một cụm tính từ quá dài nên nếu để trước danh từ sẽ dẫn đến khó hiểu. Ví dụ We need a box bigger than that. → Chúng ta cần một cái hộp lớn hơn cái đó. He showed me a book full of errors. → Anh ta cho tôi xem một cuốn sách toàn lỗi. Một số tính từ tận cùng là -able/-ible It is the only solution possible. → Đó là giải pháp duy nhất có thể. She asked me to book all the tickets available. → Cô ấy yêu cầu tôi đặt tất cả các vé có thể mua được. 3. Sau động từ TO BE ta dùng DANH TỪ hay TÍNH TỪ? Khi làm bài tập về từ loại, Về vị trí trong một câu, sau động từ to be, lúc thì dùng tính từ, lúc thì dùng danh từ. Vậy thì khi nào dùng cái nào? Để trả lời cho câu hỏi trên, xin nhắc lại định nghĩa về Danh từ và Tính từ. Danh từ là từ chỉ người, khái niệm, vật,…. Ví dụ A smartphone is an electronic device. → Điện thoại thông minh là một thiết bị điện tử. Affordability is a major concern. → Việc có khả năng chi trả là một mối quan tâm lớn. The main function of the new device is internet use. → Chức năng chính của thiết bị mới là sử dụng được internet. Tính từ là từ để miêu tả đặc tính của một sự vật, hiện tượng… Ví dụ Sometimes the manager is too flexible. → Đôi khi người quản lý quá linh động It’s hard to tell if these shoes will be comfortable → Thật khó để nói là liệu đôi giày này có thoải mái hay không. Từ 3 ví dụ trên, ta có thể thấy là các cụm danh từ đằng sau TO BE được dùng để định nghĩa thêm cho danh từ đó; như smartphone là gì, chức năng chính của thiết bị là gì,… Trong khi đó, nếu dùng tính từ sau TO BE thì lại để thể hiện tính chất của chủ ngữ của câu; như người quản lý thì linh động, giầy thì thoải mái… Nói tóm lại, sau to_be, hãy ưu tiên dùng tính từ. Còn với danh từ thì ta dựa vào một số đặc điểm đã được đề cập trong bài nói về Danh từ nhé Lưu ý là bạn sẽ gặp một số câu mà sau TO BE không phải là danh từ lẫn tính từ mà là V_ing và V_ed/3. Ví dụ The manufacturer is required to send you a replacement → Nhà sản xuất được yêu cầu là phải gửi cho bạn một sản phẩm thay thế. We are promoting you to director of the department. → Chúng tôi sẽ thăng chức bạn thành giám đốc phòng. Chủ điểm này bạn đọc thêm ở bài Từ loại – Động từ . Trong 2 trường hợp này, bạn nhớ là to_be am/is/are/was/were được dùng để thể hiện cấu trúc của thì tiếp diễn hoặc của bị động chứ KHÔNG phải đang chia ở thì hiện tại đơn hay quá khứ đơn. 4. Tính từ có dạng động từ thêm -ing V_ing hoặc động từ thêm -ed V_ed Động từ thêm -ing hoặc -ed có thể sử dụng được như một tính từ. Khi ở dạng -ing thì chúng có nghĩa như động từ chủ động còn khi ở dạng -ed thì có nghĩa như bị động. Ví dụ falling leaves → lá tự rơi a broken heart → trái im bị tan vỡ bởi ai đó hoặc điều gì đó I was interested in the lesson. → Tôi bị bài học làm cho thấy hứng thú The lesson is interesting. → Bài học gây hứng thú cho người khác. Lưu ý là trong trường hợp động từ thêm -ing hoặc -ed đứng sau danh từ thì đó là do chúng đang ở cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ. Ví dụ The people questioned gave very different opinions. → The people [who were] questioned gave very different opinions. I know some of people playing. → I know some of people [who are] playing. 5. Sau Động từ nối Linking Verbs dùng trạng từ hay tính từ Trong tiếng Anh có một khái niệm là Linking Verb – Động từ nối, gồm TO_BE và một số động từ dưới đây. Động từ nối là những động từ dùng để nối giữa chủ ngữ và tân ngữ, dùng để diễn tả trạng thái chứ không nói gì đến hành động. Ví dụ You seem happy. → You = happy → Bạn trông có vẻ hạnh phúc. She sounded more confident than she felt. → She = more confident → Cô ấy nghe có vẻ tự tin hơn là cô ấy cảm thấy. Train fares are likely to remain unchanged. → Train fares = unchanged → Vé tàu có thể sẽ không đổi. Lưu ý là trong bảng ở trên, có một số từ vừa là động từ thường, vừa là động từ nối. Hãy so sánh 2 He looks tired. → He = tired → Anh ấy trông mệt nói về anh ấy trông như thế nào If you look carefully, you can see the river. → you carefully → Nếu bạn nhìn cẩn thận, bạn có thể thấy được con sông. đang nói đến hành động nhìn bằng mắt The pizza tastes good. → pizza = good → Pizza ngon. Jamie Oliver can taste well. → Jamie Oliver well khỏe → Jamie Oliver có thể nếm tốt. vị giác nhạy Mẹo để biết 1 động từ là động từ thường hay là động từ nối Hãy thử thay thế động từ đó bằng to_be, nếu sau khi thay mà nghĩa vẫn không đổi thì đó chính là một động từ nối. Ví dụ He looks tired = He is tired. If you look carefully, you can see the river If you are carefully, you can see the river. The pizza tastes good. = The pizza is good. Jamie Oliver can taste well. Jamie Oliver can be well. Train fares are likely to remain unchanged. = Train fares are likely to be unchanged. 6. Cách nhận biết tính từ trong câu
TOEIC Part 5 Incomplete Sentence được coi là phần gỡ điểm cho TOEIC Reading. Nếu nắm được các phương pháp làm bài hiệu quả dưới đây, các bạn chỉ mất 10s cho 1 câu hỏi, đạt FULL điểm Part 5 quá dễ dàng! Cấu trúc bài thi TOEIC part 5 như thế nào? Làm sao để đạt tối đa điểm phần này? Ôn thi Part 5 nên sử dụng tài liệu nào? TOEIC Reading Part 5 bao gồm 40 câu trắc nghiệm nhằm kiểm tra khả năng đọc hiểu và vận dụng kiến thức ngữ pháp của thí sinh để hoàn thành câu. Để chinh phục phần này, chúng ta sẽ đi qua những phần sau 1. SƠ LƯỢC VỀ PART 5 1. Cấu trúc bài thi Part 5 là phần đầu tiên trong bài TOEIC Reading, đây là phần có số lượng câu hỏi lớn chiếm 40 câu, kéo dài từ câu 101 đến 140. Trên thực tế, trong Part 5 này, sẽ có khoảng 11-13 câu hỏi về từ vựng, 12-13 câu hỏi về từ loại và 14-16 câu hỏi xoay quanh các chủ đề khác nhau. Đòi hỏi thí sinh phải nắm vững nhiều mảng kiến thức về từ vựng, các thì, từ nối, loại từ, mệnh đề quan hệ,…mới có thể vượt qua phần này. Part 5 Đề cũ Đề mới Khác biệt Incomplete Sentence hoàn thành câu 40 câu 30 câu Giảm 10 câu Cấu trúc cụ thể trong Part 5 được chia thành các mục nhỏ chi tiết như sau Chủ điểm Test 1 Test 2 Test 3 Test 4 NGỮ PHÁP Thì 1 câu 2 câu 1 câu Câu điều kiện 1 câu Hoà hợp Bị động 4 câu MĐQH 1 câu 2 câu Đảo ngữ Tổng hợp % 7% 17% 7% 10% Trung bình % xuất hiện NP trong đề thi 10% TỪ VỰNG Đại từ 2 câu 1 câu 2 câu Giới từ 2 câu 1 câu 3 câu 5 câu Liên từ 5 câu 1 câu 5 câu 3 câu Loại từ n, v, adj, adv 10 câu N 4 Adj 2 V 1 Adv 3 15 câu N 3 Adj 3 V 0 Adv 9 11 câu N 4 Adj 2 V 4 Adv 2 8 câu N 3 Adj 2 V 0 Adv 3 Câu dịch nghĩa 9 câu 7 câu 9 câu 9 câu Tổng hợp % 93% 83% 93% 90% Trung bình % xuất hiện TV trong đề thi 90% Nhận xét chung Ngữ pháp chiếm 10% trong cấu trúc part 5 toeic mới, chủ yếu xuất hiện nhiều ở phần thì và mệnh đề quan hệ. Từ vựng chiếm 90%, chủ yếu là phần từ loại và các câu cần dịch nghĩa. hơn 1 nửa Để xem chi tiết cấu trúc đề thi TOEIC mới nhất áp dụng từ 1/6/2019 các bạn xem bài viết này nhé ➥ Cấu trúc đề thi TOEIC 2019 Full 7 phần Reading & Listening 2. Các dạng bài trong part 5 Khi làm bài TOEIC Part 5, các bạn sẽ gặp những loại câu hỏi liên quan đến Loại 1 Meaning Nghĩa của từ Loại 2 Preposition Giới từ Loại 3 Word form Từ loại Loại 4 Connecting word and Adverb-clause Từ nối và Mệnh đề trạng ngữ Loại 5 Relative Pronoun Đại từ quan hệ Loại 6 Pronoun / Reflexive / Possessive adjectives Đại từ, đại từ phản thân, tính từ sở hữu Nhận tư vấn lộ trình học phù hợp 3. Cách phân bổ thời gian làm bài Với những câu hỏi ngắn và không yêu cầu tổng hợp thông tin thì Part 5 được đánh giá là “dễ nhai” hơn Part 7 rất nhiều. Vì vậy để làm tốt phần này, các bạn không chỉ cần nắm vững ngữ pháp và từ vựng, mà quan trọng hơn phải biết phân bổ thời gian làm bài hợp lý để không mất quá nhiều thời gian. Thời gian cho cả hai part 5 và 6 là tối đa là 12 phút cho 52 câu, mỗi câu sẽ có tối đa 30s để khoanh đáp án. Bạn nên phân bổ thời gian như sau 10s/ câu đối với các câu siêu siêu dễ Các bạn đừng mất nhiều thời gian để suy nghĩ những câu này, chỉ cần nắm rõ những điểm sau là nhìn vào ra ngay đáp án ✓ Nếu câu trả lời có 4 đáp án cùng 1 gốc từ => xác định ngay loại từ, cách chia động từ đúng là ra ngay ✓ Nhớ kỹ công thức câu kinh điển trong tiếng Anh S + V + O 30s/ câu với các câu khó hơn Sau khi xử lý xong những câu dễ, các bạn trở lại chiến đấu với những câu khó. CÂU NÀO KHÓ QUÁ HÃY BỎ QUA! Bỏ qua ở đây không có nghĩa là bạn bỏ hẳn câu đó mà hãy dựa vào phán đoán của bạn lại đáp án quá sai trước tiên rồi chọn đại một đáp án bạn cho là chính xác nhất. Nếu chắc chắn không thể làm được câu đó, việc bạn dừng lại quá lâu sẽ làm mất thời gian dành cho các câu khác dễ hơn. 2. HƯỚNG DẪN HỌC PART 5 CỤ THỂ 1. Cách làm từng dạng câu Một mẹo nhỏ khi làm Part 5 là nên nhìn trước và sau chỗ trống để xác định được từ loại của vị trí cần điền. Nếu câu này thuộc dạng từ loại hoặc giới từ thì chúng ta có thể chọn được luôn đáp án mà không cần biết nội dung của câu đó. Nếu không xác định được đáp án thì chúng ta xem lại câu có thuộc cấu trúc nào không. Nếu vẫn không tìm được đáp án thì trường hợp còn lại – câu hỏi rơi vào dạng Meaning, chúng ta phải dịch nghĩa để tìm đáp án đúng. Và bây giờ cô Hoa sẽ hướng dẫn các em cách làm từng dạng câu nhé ► Loại 1 Meaning - Nghĩa của từ Các đáp án cho sẵn tương đối giống nhau về mặt nào đó, có thể là giống về tiền tố, hậu tố, hay các từ viết gần giống nhau. Ví dụ transfer, transmit, transport, transplant … hay hearly, hardly, handly, healthy,… Loại này thì ko có cách nào khác ta phải biết hoặc đoán nghĩa các từ hoặc nhìn trong câu xem có cụm nào hay đi với nhau không. Ex1 This fax from Mr. Stevens was _______ at 11 Eastern Standard Time. A. Transplanted B. Transferred C. Transported D. Transmitted ➨ Để lựa chọn đáp án trong câu này chỉ có cách dịch nghĩa của câu và 4 đáp án. Phân tích đáp án như sau A. Transplant cấy ghép B. Transfer chuyển giao C. Transport chuyên chở D. Transmit truyền qua đường điện tín => cần nhớ cụm từ "transmit a letter/ news/ fax" Vậy đáp án chính xác là đáp án D. Ex2 The tourist information center helps travelers easily .....famous landmarks. A. remind B. locate C. guide D. advance ➨ Đáp án đúng là đáp án B. Các bạn chú ý một số cấu trúc sau Remind Sb or Sth / remind sb to do sth Nhắc ai phải làm gì Help sb do sth giúp ai làm gì Locate + somewhere v định vị Guide sb to do sth Hướng dẫn ai làm gì >> Để làm tốt dạng này, các bạn nên bổ sung cho mình vốn từ vựng càng nhiều càng tốt. Cuốn sách này là thứ bạn đang cần 600 Từ vựng TOEIC cần biết ► Loại 2 Preposition – Giới từ Bạn sẽ phải lựa chọn giới từ để điền phụ thuộc vào phía trước và sau chỗ trống. Phần này cũng không có cách nào khác ngoài việc học thuộc các cụm hay đi với nhau. Ví dụ eligible for, contribute to, interested in,… Ex1 All written proposals must comply ___ Wallnut Food’s internal document guidelines. A. By B. For C. To D. With ➨ Cấu trúc cần nhớ ở câu này là Comply with sth tuân thủ theo cái gì, khi đã biết cấu trúc này bạn chỉ cần chọn D. Việc khoanh đáp án còn chưa tốn đến 3s. Ex2 Mr. Skane is worried...the increasing price of vegetables since he just recently opened a sandwich shop. A. Of B. In C. Through D. About ➨ Cấu trúc cần nhớ To be worried about sth lo lắng về việc gì, đáp án đúng là đáp án D. >> Ghi nhớ các cấu trúc ngữ pháp hay gặp với 88 Cấu trúc câu tiếng Anh thông dụng ghi nhớ trong 30 ngày ► Loại 3 Word form – từ loại Đây là phần gỡ điểm, khi gặp những câu dạng này chỉ cần chọn đáp án luôn. Câu hỏi chủ yếu thuộc các phần ngữ pháp sau - Prep + N/V-ing sau giới từ là danh từ hoặc V-ing Ex We place great emphasis on ……………… customers with prompt service. A. provide B. provided C. providing D. to prodvie ➨ Theo sau giới từ là danh từ / V-ing nên trong câu này các bạn chọn ngay được đáp án C. - a/the + adv + adj + N = a/the + N phrase Trước danh từ là tính từ, trước tính từ là trạng từ. Ở đây người ta có thể bỏ trống hoặc adv, hoặc adj để mình chọn từ loại điền vào chỗ trống. Ex Many fans were shocked when the team captain, John Turner, signed a two-year contract with a.... team for an undisclosed amount. A. rival B. partial C. renewed D. contrasting ➨ Đáp án đúng là A. Vì ở câu này cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ chỉ người suy ra loại đáp án B,C. Câu này nói về đối thủ cạnh tranh chúng ta chọn rival = đối thủ. - To be + adv + V-ed / V-ing Thực ra ở đây Present Participle hay V-ing hoặc Past Participle Hay còn gọi V-ed đóng vai trò làm tính từ, trước tính từ ta cần 1 trạng tư bổ nghĩa cho tính từ đó. Trong câu, V-ing là tính từ mang nghĩa chủ động gây ra, đem lại. VD Interesting news tin tức đem lại sự thú vị cho mọi người. Còn V-ed mang nghĩa bị động. VD I’m interested in tôi cảm thấy thích thú về…. Khi làm câu dạng này ta phải đặt ra câu hỏi “ing hay ed?” tương đương với việc ở đây ta cần 1 tính từ mang nghĩa chủ động hay bị động? Ex The meteorological agency recommended that tourists to the region be……………… dressed for frigid conditions. A. suitable B. suitably C. suitability D. suitableness ➨ Dễ dàng ta thấy đáp án C là đáp án đúng. Vì sau động từ "to be" và "dressed" cần một trạng từ. - adv + Verb hoặc Verb + adv. Xung quanh động từ ta cần 1 trạng từ bổ nghĩa, tuy nhiên không phải lúc nào trạng từ cũng đứng sau động từ mà đôi khi trạng từ có thể đứng trước động từ. Ex Our GTA phone roaming service is suited for individuals who travel..........anywhere in the world for business. A. regular B. regularity C. regularly D. regulate ➨Bạn có thể khoanh ngay đáp án C vì sau verb sẽ là tính từ / trạng từ. Trong câu này phương án hợp lý nhất là C. - Các động từ khởi phát Causative Verbs Các bạn cần nhớ hai cấu trúc chủ động và bị động. Loại câu chủ động S + Make, Have, Let + Sb + Do something. ExMy teacher made me apologize for what I had said. Loại 2 bị động S + Causative Verb + O + Past Participle Ex I have my car washed - Một loại nữa cũng nằm trong nhóm điền word form đó là câu điều kiện Loại Công thức Cách sử dụng 0 If + S + Vs,es, S+ Vs,es/câu mệnh lệnh Điều kiện diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên 1 If + S + Vs,es, S + Will/Can/shall…… + V - Ví dụ If the weather is nice, I will go swimming tomorrow. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại ở tương lai 2 If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V - Ví dụ If I were you, I would follow her advice. Điều kiện không có thật ở hiện tại 3 If + S + Had + Vpp/Ved, S + would/ could…+ have + Vpp/Ved - Ví dụ If I had studied the lessons, I could have answered the questions. Điều kiện không có thật trong quá khứ 4 If + S + had + V3/Ved, S + would + V - Ví dụ If she hadn't stayed up late last night, she wouldn't be so tired now. >> Xem lại chi tiết cách phân biệt và bài tập về câu điều kiện TẠI ĐÂY ► Loại 4 Connecting Words và Adverb-clause - Từ nối và Mệnh đề trạng ngữ Từ nối For, and, nor, but, or, yet, so. Khi làm ta cần đọc hiểu để suy ra mối quan hệ giữa 2 vế sau đó lựa chọn từ cần điền thích hợp. Liên từ tương quan both…and, either…or, neither…nor, not only…but also,would rather…than, no sooner…than, whether…or, hardly…when. Loại này không khó, chỉ cần xem qua câu và chỗ trống, sau đó xem đáp án là có thể điền được từ nối còn lại. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian Before, after, since, until, once/as soon as, as/when, while. Loại này muốn làm tốt ta phải dịch hiểu mối quan hệ 2 vế rồi mới chọn từ cần điền. Ex If you won’t be able to present a valid receipt, neither may the product be returned ….are you refurned. A. or B. and C. neither D. nor ➨ Ta thấy ngay trong câu có từ "neither" vì thế ta chọn ngay đáp án D. ► Loại 5 Relative Pronoun - Đại từ quan hệ Là dạng câu hỏi xác định chỗ trống là Who, whom, which, what hay whose. Khi làm loại này cần lưu ý từ loại của chỗ trống cần điền là gì? Cần một chủ ngữ hay tân ngữ? Hay là sở hữu?… Ex The new customer service assistants will ne trained by a team of three people ........have a combined total of twenty-three year's experience with our company. A. whose B. Who C. What D. Whom >> Các bạn tham khảo thêm bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn phần này Mệnh đề quan hệ Relative clauses - Cách dùng và bài tập ► Loại 6 Pronoun/ Reflexive/ Possessive adjectives - Đại từ/ Đại từ phản thân/ Tính từ sở hữu Khi làm loại này ta cần lưu ý chỗ trống là chủ ngữ hay tân ngữ? Nếu là tân ngữ thì có phải chính là chủ ngữ đó ko? đại từ phản thân hay là tính từ sở hữu… Dạng này tuy không khó và chỉ có 1-2 câu trong đề thi nhưng vẫn nên cẩn thận tránh nhầm lẫn đáng tiếc. Ex Drivers are asked to park their cars by…….rather than using a valet parking system. A. they B. their C. themselves D. them ➨ Đáp án C đúng. Các bạn cần nhớ cụm "by + đại từ phản thân" - tự mình/một mình. 2. Một số bẫy hay gặp trong part 5 Part 5 được xây dựng để kiểm tra từ vựng và ngữ pháp của người học do đó rất nhiều bẫy được “gài” vào. Sau đây là một số bẫy thường xuyên gặp mà các bạn cần phải tránh. Bẫy 1 Các bẫy về thời thì Bẫy 2 Thể giả định theo sau là chủ từ số ít Bẫy 3 Tính từ và Phân từ Bẫy 4 Từ gần âm Bẫy 5 Đảo ngữ Bẫy 6 Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Cô Hoa đã viết riêng một bài phân tích cụ thể từng loại bẫy này và cách tránh chúng hiệu quả nhất. Các bạn hãy xem bài viết ➥ Mẹo tránh bẫy đề thi TOEIC Reading Part 5 3 BÀI TẬP THỰC HÀNH Bài tập 1. At yesterday s meeting, staff members were introduced to Peter Mc Cabe, the recently ___ manager of the Dynasty Hotel in Washington A. appointing B. appointment C. appoint D. appointed 2. Students are ___ to provide indentification before entering the stacks of Macintyre University s library A. applied B. required C. submitted D. interviewed 3. All the information we send and receive on the Internet___ into envelopes called packets that contain the address of the sender and recipient. A. is put B. have put C. have been put D. has been putting 4. To ___ as full – time workers in the future, Exon Company s interns must work at least forty hours per week A. classify B. Classified C. classifying D. be classified 5. ___ accouting measures have helped increase profit margin by 20% A. improved B. improving C. improvement D. improve 6. Customers who purchase more than 500 dollars worth of items can request an HDTV cable box at no......charge. A. Additional B. Addition C. Adding D. Additionally 7. One of the most ......consequences of worldwide climate change is the steady rise of sea levels. A. worry B. worrying C. worried D. worries 8. People unanimously agreed that John would have performed a great deal better under more .... circumstances. A. favorable B. favorably C. favorite D. favor 9. The information you provide on this questionnaire is strictly......and will not be shared with any other vendors. A. Potential B. Concentrated C. Dedicated D. Confidential 10. It is.......to store food items in a cool, dry place in order to prevent bacteria growth. A. Advisable B. Advisory C. Advisedly D. Advise Đáp án kèm giải thích Giải thích Cần một động từ đóng vai trò tính từ, bổ sung ý nghĩa “manager” Cân nhắc A – apointing và D -appointed Ta cần 1 từ nghĩa “được bổ nhiệm” Chọn đáp án D Giải thích Cần một động từ dạng bị động đi với người Chọn “required” vì cần động từ mang tính bắt buộc 3. A Giải thích Chủ ngữ số ít là “information” => loại đáp án C & B Cần dạng bị động vì chủ ngữ vật “information” nên loại D – have been putting dạng chủ động của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 4. D Giải thích Loại B & C do động từ đứng sau phải ở dạng To – Infinitive Loại A vì “clarify sth”cần Object => sử dụng dạng bị động 5. A Giải thích accounting measures have helped => chủ ngữ chính của câu là cụm danh từ accounting measures – biện pháp kế toán Cần một động từ đóng vai trò là tính từ. Đáp án là improved vì nếu chọn improving thì động từ phải ở dạng “has helpful” 6. Đáp án A Giải thích Cần Adj đứng trước danh từ charge tạo thành cụm danh từ. “ending- đuôi” –al -> additional là Adj. Từ vựng bổ sung - Additional adj bổ sung, phụ - Charge = fee = cost = rate chi phí - In addition bên cạnh đó, ngoài ra cụm trạng từ. 7. Đáp án B Giải thích Dấu hiệu One of the most + N số nhiều Consequences là N -> trước N cần 1 Adj -> loại A, D. Chúng ta cần 1 tính từ mang tính mô tả, bổ sung tính chất cho N consequences Từ vựng bổ sung The rise of + N = The increase in sth sự tăng lên về 8. Đáp án A Giải thích Vị trí cần điền trước danh từ => cần 1 tính từ đứng trước N circumstances để bổ nghĩa cho N -> loại B, C đều là tính từ nhưng Favorite yêu thích không dùng để miêu tả và không hợp nghĩa với câu -> loại Từ vựng bổ sung Under any circumstances trong bất cứ hoàn cảnh nào favorable > 9. Đáp án D Giải thích Adj đứng sau Tobe và Adv bổ nghĩa cho Adj theo sau. Dấu hiệu will not be shared - > chọn D. Từn vựng bổ sung Confidential bảo mật 10. Đáp án A Giải thích Dấu hiệu It is.... -> tính từ. Loại C adv và D v Loại B vì ở dạng Adj nó chỉ người, và ngoài ra nó được dùng chủ yếu ở dạng N. Từ vựng bổ sung - Bacteria n vi khuẩn - Advisedly adv, formal đã nghĩ rất kĩ về điều vừa làm. ➨ Nếu các bạn có thắc mắc về câu nào trong bài tập trên, hãy COMMENT bên dưới để cô giải đáp chi tiết nhé! Để đánh giá khách quan nhất khả năng xử lý TOEIC Part 5 của bạn, hãy thử sức với bài Test TOEIC Reading Part 5 dưới đây nhé Lưu ý Để làm được bài tập, các bạn hãy đăng ký tài khoản MIỄN PHÍ trên website TOEIC Reading Part 5 Thời gian làm bài 14 phút Số lượng câu hỏi 30 câu Bạn hãy CLICK vào đây để làm thêm nhiều bài test TOEIC Reading Part 5 hơn nhé. 4. TÀI LIỆU THAM KHẢO CHO PART 5 Để làm tốt TOEIC Part 5, cô khuyên các bạn nên đọc thêm một số cuốn sách dành riêng cho reading sau đây - Cuốn ABC TOEIC Reading Cuốn sách được biên soạn với nội dung dành riêng cho những bạn mới bắt đầu nhằm giúp các bạn tăng kỹ năng đọc hiểu trong bài thi TOEIC. Đồng thời, cuốn sách cũng cung cấp cho người đọc những kiến thức cơ bản nhất về từ vựng, ngữ pháp và phương pháp đọc hiểu để người đọc sẵn sàng trong công cuộc chinh phục part 5, 6, 7 TOEIC cực hiệu quả. - Cuốn 1000 Reading Comprehension Cuốn sách này bao gồm 10 đề thi Reading bao gồm 3 part 5, 6, 7. Các tình huống điền từ trong phần 5 khá tổng quát, bao gồm hết các vấn đề trong bài thi TOEIC từ loại, từ vựng, liên từ, đảo ngữ... >> Link tải Tại đây - Cuốn Hacker TOEIC Reading Bộ sách này rất thích hợp để tự học TOEIC với lời giải chi tiết rõ ràng, giúp các bạn dễ phát hiện các lỗi cơ bản trong phần TOEIC Reading. Hacker TOEIC gồm những dạng bài tổng hợp về reading giúp bạn có cái nhìn tổng quan nhất. >> Link tải Tại đây >> Ngoài ra các em có thể tải bộ tài liệu 100 bài Test TOEIC ẵm trọn Part 5 TẠI ĐÂY 5. LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BẠN Chinh phục TOEIC Part 5 không khó. Tuy nhiên, các bạn không nên chủ quan mà cần ôn tập thật tốt kiến thức cho phần này để tránh mất điểm đáng tiếc Hãy dành thời gian ôn luyện ngữ pháp TOEIC và bổ sung vốn từ vựng nhiều hơn cùng với làm bài tập thực hành ở trên để ẵm trọn điểm tối đa phần này. Trong phần tiếp theo, cô sẽ hướng dẫn các bạn phương pháp học TOEIC Reading Part 6, các bạn xem bài viết chi tiết bên dưới nhé >> Đọc tiếp Phương pháp học TOEIC Reading Part 6 Nếu bạn muốn ôn tập lại tất cả các phần trong TOEIC Reading, bạn có thể xem bài viết tổng quan TẠI ĐÂY Chúc các bạn học tập thật tốt và đạt điểm cao!
làm part 5 toeic online