Bài 4 (trang 138 SGK Hóa 10): Hãy cho biết thêm những đặc thù hóa học đặc thù của: a) Hiđro sunfua. b) diêm sinh đioxit. Dẫn ra hầu như phản ứng hóa học nhằm minh họa. Lời giải: a) đặc điểm hóa học tập của hiđro sunfua. - Hidro sunfua tung trong nước thành dung dịch axit hết Gợi ý trả lời bài tập 4 SGK Hóa học lớp 10 trang 138. Hãy cho biết những tính chất hóa học đặc trưng của: a) Hiđro sunfua. Trang web đang để chế độ chỉ cho phép đọc, tạm thời không đăng nhập được. Đã gửi 20/10/22 at 09:47, 7 Xem, 0 Trả lời Nâng cao. Nâng cao. Quảng cáo. Kill Spider Cao cấp. 28/10/16 138 2 Nam Money: $5.729 #1 Kill Spider, 20/10/22 at 09:47 Thông tin sản phẩm. Nơi bán Quận Đống Đa, Hà Nội Bài 6 (trang 138 SGK Hóa học 11) Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế polybuta - 1,3 - đien từ but-1-en. Câu trả lời: CHỈ CÓ 2 = CH - CHỈ 2 - CHỈ CÓ 3 - to lớn Ni → CHỈ 3 - CHỈ CÓ 2 - CHỈ CÓ 2 - CHỈ CÓ 3. CHỈ CÓ 3 - CHỈ CÓ 2 - CHỈ CÓ 2 - CHỈ CÓ 3 Bài 1 (trang 138 SGK Hóa 10): Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia những phản ứng sau: Bài 2 (trang 138 SGK Hóa 10): Hãy ghép cặp chất và tính chất của chất sao cho phù hợp: Bài 3 (trang 138 SGK Hóa 10): Cho biết phản ứng hóa học Bài 4 (trang 138 SGK Hóa 10): Hãy cho biết những tính chất hóa học đặc trưng của: Giải bài 4 trang 138 sách giáo khoa Hóa học 10 với lời giải chi tiết, ngắn gọn nhất sẽ giúp các em nắm bắt các kiến thức cơ bản và nâng cao một cách lMJn. Giải bài 3 tr 138 sách GK Hóa lớp 10 Cho phản ứng hóa học H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng? A. H2S là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử. B. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hóa. C. Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử. D. Cl2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử. Gợi ý trả lời bài 3 Trong phản ứng H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl Ta có \\begin{array}{l} \mathop S\limits^{ - 2} \to \mathop S\limits^{ + 6} + 8e\\ \mathop {C{l_2}}\limits^0 + 2e \to 2\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \end{array}\ Câu diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng là Cl2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử ⇒ Đáp án Mod Hóa Học 10 HỌC247 Video hướng dẫn giải bài 3 SGK Nếu bạn thấy gợi ý trả lời Bài tập 3 trang 138 SGK Hóa học 10 HAY thì click chia sẻ A. Mg là chất oxi hoá, \SO_2\ là chất khử. B. Mg là chất bị khử, \SO_2\ là chất bị oxi hoá. C. Mg là chất khử, \SO_2\ là chất oxi hoá. D. Mg là chất bị oxi hoá, \SO_2\ là chất khử. A. đồng và đồngII hiđroxit. B. sắt và sắtIII hiđroxit. C. cacbon và cacbon đioxit. D. lưu huỳnh và hiđro sunfua Bài tập SGK khác SGK Hóa Học 10»Oxi - Lưu Huỳnh»Bài Tập Bài 32 Lưu Huỳnh Dioxit - Lưu H...»Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 1 Trang 138Xem thêmĐề bàiBài 1 trang 138 SGK Hóa 10 Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia những phản ứng sau SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 1 SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O 2 Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong những phản ứng trên? Phản ứng 1 SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa. Phản ứng 2 SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử. Phản ứng 2 SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa. Phản ứng 1 Br2 là chất oxi hóa, phản ứng 2 H2S là chất khử. Đáp án và lời giải Phản ứng 1 SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa. Phản ứng 2 SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử. → chọn CTác giả Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến - Tổ HóaGiải bài tập SGK Hóa 10 Bài 2 Trang 138Xem lại kiến thức bài họcBài 32 Lưu Huỳnh Dioxit - Lưu Huỳnh TrioxitCâu bài tập cùng bàiGiải bài tập SGK Hóa 10 Bài 1 Trang 138Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 2 Trang 138Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 3 Trang 138Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 4 Trang 138Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 5 Trang 139Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 6 Trang 139Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 7 Trang 139Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 8 Trang 139Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 9 Trang 139Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 10 Trang 139 Giải bài 4 trang 138 Sách giáo khoa Hóa 10 tiết Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh bàiHãy cho biết những tính chất hóa học đặc trưng củaa Hiđro Lưu huỳnh ra những phản ứng hóa học để minh lại bài trước Bài 3 trang 138 SGK Hóa 10Lời giải bài 4 trang 138 SGK Hóa 10a Tính chất hóa học của hiđro Hidro sunfua tan trong nước thành dung dịch axit rất Tính khử mạnh 2H2S + O2 → 2S + 2H2O2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2Ob Tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit- Lưu huỳnh đioxit là oxit axit* SO2 tan trong nước thành dung dịch axit H2SO3 là axit yếuSO2 + H2O → H2SO3* SO2 tác dụng với dung dịch bazơ, tạo nên 2 muốiSO2 + NaOH → NaHSO3SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O- Lưu huỳnh đioxit là chất khử và là chất oxi hóaSO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O.>> Tham khảo thêm tại 5 trang 138 SGK Hóa 10Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn Ở phương trình 1 \\begin{array}{l} \mathop S\limits^{ + 4} \to \mathop S\limits^{ + 6} + 2e\\ \mathop {B{r_2}}\limits^0 + 2e \to \mathop {2Br}\limits^{ - 1} \end{array}\ SO2 đóng vai trò là chất khử. Br2 đóng vai trò là chất oxi hóa Ở phương trình 2 \\begin{array}{l} \mathop S\limits^{ + 4} + 4e \to \mathop S\limits^0 \\ \mathop S\limits^{ - 2} \to \mathop S\limits^0 + 2e \end{array}\ SO2 đóng vai trò là chất oxi hóa. H2S đóng vai trò là chất khử. ⇒ Câu diễn tả không đúng tính chất của các chất trong những phản ứng trên là phản ứng 2 SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa ⇒ Đáp án C- Mod Hóa Học 10 HỌC247 Video hướng dẫn giải bài 1 SGK Giải bài 1 trang 138 Sách giáo khoa Hóa 10 tiết Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh bàiLưu huỳnh đioxit có thể tham gia những phản ứng sauSO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 1SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O 2Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong những phản ứng trên?A. Phản ứng 1 SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi Phản ứng 2 SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất Phản ứng 2 SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi Phản ứng 1 Br2 là chất oxi hóa, phản ứng 2 H2S là chất khảo thêm Bài tập chương 6 Oxi Lưu huỳnhLời giải​​​​​​​ bài 1 trang 138 SGK Hóa 10Chất khử là chất nhường electron, chất oxi hóa là chất nhận vậy ở phản ứng 2 SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.=> C các em truy cập để cập nhật đầy đủ hướng dẫn giải bài tập Hóa học lớp 10 chi tiết nhấtBạn còn vấn đề gì băn khoăn?Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn Mời các em học sinh tham khảo ngay nội dung hướng dẫn giải SGK Hóa lớp 10 Bài 32 Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit được bày chi tiết, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bài học này, từ đó chuẩn bị tốt cho tiết học sắp tới nhé. Giải Bài 1 trang 138 SGK Hoá 10 Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia những phản ứng sau SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 1 SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O 2 Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong những phản ứng trên? A. Phản ứng 1 SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa. B. Phản ứng 2 SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử. C. Phản ứng 2 SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa. D. Phản ứng 1 Br2 là chất oxi hóa, phản ứng 2 H2S là chất khử. Lời giải C đúng. Giải Bài 2 Hoá 10 SGK trang 138 Hãy ghép cặp chất và tính chất của chất sao cho phù hợp Các chất Tính chất của chất A. S a chỉ có tính oxi hóa B. SO2 b chỉ có tính khử C. H2S c có tính oxi hóa và tính khử D. H2SO4 d chất khí, có tính oxi hóa và tính khử e Không có tính oxi hóa và tính khử Lời giải A với c S có cả tính khử và tính oxi hóa B với d SO2 là chất khí có tính oxi hóa và tính khử C với b H2S chỉ có tính khử D với a H2SO4 chỉ có tính oxi hóa Giải Bài 3 SGK Hoá 10 trang 138 Cho biết phản ứng hóa học H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl. Câu nào diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng? A. H2S là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử. B. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hóa. C. Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử. D. Cl2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử. Lời giải D đúng. Cl20 + 2e → 2Cl- ⇒ Cl2 là chất oxi hóa S2- → S+6 + 8e ⇒ S là chất khử Giải Bài 4 trang 138 SGK Hoá 10 Hãy cho biết những tính chất hóa học đặc trưng của a Hiđro sunfua. b Lưu huỳnh đioxit. Dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa. Lời giải a Tính chất hóa học của hiđro sunfua. - Hidro sunfua tan trong nước thành dung dịch axit rất yếu. - Tính khử mạnh 2H2S + O2 → 2S ↓ + 2H2O 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O b Tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh đioxit là oxit axit * SO2 tan trong nước thành dung dịch axit H2SO3 là axit yếu SO2 + H2O → H2SO3 * SO2 tác dụng với dung dịch bazơ, tạo nên 2 muối SO2 + NaOH → NaHSO3 SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O - Lưu huỳnh đioxit là chất khử và là chất oxi hóa SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 SO2 + 2H2S → 3S ↓ + 2H2O. Giải Bài 5 Hoá 10 SGK trang 139 Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím nhận thấy dung dịch bị mất màu, vì xảy ra phản ứng hóa học sau SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4 a Hãy cân bằng phương trình hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron. b Hãy cho biết vai trò của SO2 và KMnO4 trong phản ứng trên. Lời giải a Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa – khử b SO2 là chất khử, KMnO4 là chất oxi hóa. Giải Bài 6 trang 139 SGK Hoá 10 a Bằng phản ứng hóa học nào có thể chuyển hóa lưu huỳnh thành lưu huỳnh đioxit và ngược lại và lưu huỳnh đioxit thành lưu huỳnh? b Khí lưu huỳnh đioxit là một trong những khí chủ yếu gây mưa axit. Mưa axit phá hủy những công trình được xây dựng bằng đá, thép. Tính chất nào của khí SO2 đã hủy hoại những công trình này? Hãy dẫn ra phản ứng chứng minh? Lời giải a S + O2 → SO2 Dựa vào tính khử của S SO2 + 2H2S → 2S + 2H2O Dựa vào tính oxi hóa của SO2 b Tính khử của SO2 SO2 do nhà máy thải vào khí quyển. Nhờ xúc tác là oxit kim loại có trong khói bụi của nhà máy, nó bị O2 của không khí oxi hóa thành SO3 2SO2 + O2 → 2SO3 SO3 tác dụng với nước mưa thành mưa axit tạo ra H2SO4. Tính axit của H2SO4 đã phá hủy những công trình được xây bằng đá, thép. Giải Bài 7 Hoá 10 SGK trang 139 Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng lưu huỳnh đioxit và lưu huỳnh trioxit là những oxit axit Lời giải SO2 và SO3 là những oxit axit vì - SO2 và SO3 tan trong nước tạo thành dung dịch axit H2SO3 và H2SO4 SO2 + H2O → H2SO3 SO3 + H2O → H2SO4 - SO2 và SO3 tác dụng với bazơ , oxit bazơ tạo muối sunfit và sunfat. SO2 + NaOH → NaHSO3 SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O. SO3 + NaOH → NaHSO4 SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O. SO2 + CaO → CaSO3 SO3 + MgO → MgSO4 Giải Bài 8 SGK Hoá 10 trang 139 Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,464 lít hỗn hợp khí đktc. Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch PbNO32 dư, thu được 23,9g kết tủa màu đen. a Viết các phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra. b Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Thể tích mỗi khí là bao nhiêu đktc? c Tính khối lượng của Fe và FeS có trong hỗn hợp ban đầu? Lời giải a Phương trình hóa học của phản ứng Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 1 FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S 2 H2S + PbNO32 → PbS + 2HNO3 3 b Hỗn hợp khí thu được là H2 và H2S Theo pt 3 ⇒ nH2S = nPbS = 0,1 mol ⇒ nH2 = nhh khí - nH2S = 0,11 – 0,1 = 0,01 mol VH2 = 0,01 x 22,4 = 0,224l. VH2S = 0,1 x 22,4 = 2,24l. c Theo PT 2 ⇒ nFeS = nH2S = 0,1 mol ⇒ mFeS = 0,1 × 88 = 8,8g. Theo PT 1 nFe = nH2 = 0,01 mol ⇒ mFe = 56 × 0,01 = 0,56g. Giải Bài 9 trang 139 SGK Hoá 10 Đốt cháy hoàn toàn 2,04g hợp chất A, thu được 1,08g H2O và 1,344 lít SO2 đktc. a Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A. b Dẫn toàn lượng hợp chất A nói trên đi qua dung dịch axit sunfuric đặc thấy có kết tủa màu vàng xuất hiện. - Hãy giải thích tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra. - Tính khối lượng chất kết tủa thu được Lời giải a Xác định công thức phân tử của hợp chất A Như vậy hợp chất A chỉ có nguyên tố S và H Do mS + mH = 1,92 + 0,12 = 2,04 =mA Đặt công thức phân tử hợp chất là HxSy Ta có tỉ lệ x y = nH nS = 0,12 0,06 = 2 1 Vậy công thức phân tử của A và là H2S. b Phương trình hóa học của phản ứng Do H2S có tính khử và H2SO4 có tính oxi hóa nên chúng có khả năng tác dụng với nhau sinh ra kết tủa vàng là S mS = 0,08 × 32 = 2,56g. Giải Bài 10 Hoá 10 SGK trang 139 Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. a Viết các phương trình hóa học của phản ứng có thể xảy ra. b Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng Lời giải ⇒ phản ứng tạo 2 muối aPhương trình hóa học của phản ứng SO2 + NaOH → NaHSO3 SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O Gọi nNa2SO3 = x mol; nNaHSO3 = y mol nNaOH = 2x + y = 0,25. nSO2 = x + y = 0,2. Giải ra ta có x = 0,05, y = 0,15. mNaHSO3 = 0,15 x 104 = 15,6g. mNa2SO3 = 0,05 x 126 = 6,3g. ►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 32 Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit, chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.

hóa 10 trang 138